Mẫu 04-1/CNV-TNCN được thiết kế để giúp người nộp thuế cung cấp thông tin chi tiết về thu nhập và các khoản khấu trừ, từ đó xác định số thuế phải nộp hoặc được hoàn lại. Để giúp bạn thực hiện việc kê khai một cách chính xác và hiệu quả, bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách kê khai quyết toán mẫu 04-1/CNV-TNCN.
Cách kê khai quyết toán thuế mẫu 04-1/CNV-TNCN
1. Kê khai quyết toán thuế TNCN là gì?
Kê khai quyết toán thuế TNCN là việc cá nhân hoặc tổ chức nộp thuế thay cho cá nhân thực hiện kê khai số thuế TNCN phát sinh trong năm tính thuế (hoặc trong thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế) với cơ quan thuế nhằm xác định số thuế còn thiếu hoặc nộp thừa để làm căn cứ hoàn thuế.
2. Mẫu 04-1/CNV-TNCN
Theo hướng dẫn tại Thông tư 80/2021/TT-BTC trường hợp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn mẫu số 04-1/CNV-TNCN kèm theo tờ khai 04/CNV-TNCN.
Mẫu 04-1/CNV-TNCN ban hành kèm theo tờ khai 04/CNV-TNCN quy định tai Mục VII Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
Phụ lục
BẢNG KÊ CHI TIẾT CÁ NHÂN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
(Kèm theo tờ khai 04/CNV-TNCN Áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân)
[01] Kỳ tính thuế: |
[01a] Lần phát sinh ngày …. tháng … năm..... [01b] Tháng .... năm .... /Quý...... năm ..... [02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: … |
[04] Tổ chức, cá nhân khai thay: …………………….……………………………………………
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
I. CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Thông tin cá nhân chuyển nhượng |
Thông tin tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng |
Hợp đồng chuyển nhượng |
Giá chuyển nhượng |
Giá vốn của phần vốn góp |
Chi phí chuyển nhượng |
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn góp |
Số thuế TNCN phải nộp |
Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần |
Số thuế còn phải nộp |
|||||
Họ và tên NNT |
Mã số thuế |
Số CMND/Hộ chiếu/ CCCD (trường hợp chưa có mã số thuế) |
Tên Tổ chức, cá nhân |
Mã số thuế |
Số CMND/ Hộ chiếu/ CCCD (trường hợp chưa có mã số thuế) |
Số |
Ngày/ tháng/năm |
||||||||
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
[18]=[15]-[16]-[17] |
[19] |
[20] |
[21]= [19]-[20] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
[22] |
[23] |
[24] |
[25] |
[26] |
[27] |
[28] |
II. CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
STT |
Thông tin cá nhân chuyển nhượng |
Thông tin tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng |
Hợp đồng chuyển nhượng |
Số lượng chứng khoán |
Giá chuyển nhượng |
Số thuế TNCN phải nộp |
Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần |
Số thuế còn phải nộp |
|||||
Họ và tên NNT |
Mã số thuế |
Số CMND/Hộ chiếu/ CCCD (trường hợp chưa có mã số thuế) |
Tên Tổ chức, cá nhân |
Mã số thuế |
Số CMND/ Hộ chiếu/ CCCD cá nhân (trường hợp chưa có mã số thuế) |
Số |
Ngày/ tháng/năm |
||||||
[29] |
[30] |
[31] |
[32] |
[33] |
[34] |
[35] |
[36] |
[37] |
[38] |
[39] |
[40] |
[41] |
[42]= [40]-[41] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
[43] |
[44] |
[45] |
[46] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………... Chứng chỉ hành nghề số:........ |
|
3. Cách kê khai quyết toán thuế mẫu 04-1/CNV-TNCN
Theo Cổng TTĐT Tổng cục Thuế hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 04-1/CNV-TNCN như sau:
Phần thông tin chung:
[01] Kỳ tính thuế:
[01a] Trường hợp khai thuế theo từng lần phát sinh thì ghi ngày, tháng, năm của lần thực hiện khai thuế.
[01b] Trường hợp khai thuế theo tháng/quý - năm thì ghi tháng/quý - năm của kỳ thực hiện khai thuế.
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3,….).
[04] Tên tổ chức, cá nhân khai thay: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong trường hợp tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân. Hoặc ghi đầy đủ họ tên của cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu.
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay
Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
(I) CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP
[06] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân chuyển nhượng vốn góp.
[07] Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân chuyển nhượng vốn góp.
[08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân chuyển nhượng vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[09] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân chuyển nhượng vốn góp không có mã số thuế.
[10] Tên tổ chức, cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp. Hoặc ghi đầy đủ tên của Tổ chức nhận chuyển nhượng vốn góp theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[11] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[12] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng không có mã số thuế.
[13], [14] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số:....ngày....tháng.....năm...: Ghi số và ngày ký hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
[15] Giá chuyển nhượng: là giá chuyển nhượng vốn căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng.
[16] Giá vốn của phần vốn góp chuyển nhượng: là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn, bao gồm: trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn.
[17] Chi phí chuyển nhượng: là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định.
[18] Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn: chỉ tiêu [18] = [15] - [16] - [17].
[19] Số thuế phải nộp: chỉ tiêu [19] = [18] x 20%.
[20] Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp cá nhân thuộc diện được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì ghi chính xác số thuế được xem xét miễn giảm.
[21] Số thuế còn phải nộp: chỉ tiêu [21] =[19]-[20].
[22], [23], [24], [25], [26], [27], [28]: ghi giá trị tổng cộng tương ứng của cột chỉ tiêu [15], [16], [17], [18], [19], [20], [21] của tất cả các cá nhân được khai thay
(II) CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
[29] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
[30] Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
[31] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[32] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không có mã số thuế.
[33] Tên tổ chức, cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng chứng khoán. Hoặc ghi đầy đủ tên của Tổ chức nhận chuyển nhượng chứng khoán theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[34] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng chứng khoán theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[35] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng không có mã số thuế.
[36], [37] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số:...., ngày....tháng.....năm...: Ghi số và ngày ký hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.
[39] Giá chuyển nhượng: là giá chuyển nhượng chứng khoán căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng.
[40] Số thuế phải nộp: chỉ tiêu [40] = [39] x 0,1%.
[41] Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp cá nhân có số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì ghi chính xác số thuế được miễn giảm.
[42] Số thuế còn phải nộp: chỉ tiêu [42] =[40]-[41].
[43], [44], [45], [46]: ghi giá trị tổng cộng tương ứng của cột chỉ tiêu [39], [40], [41], [42] của tất cả các cá nhân mà tổ chức, cá nhân khai thay.
4. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN
Tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn khai, nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN như sau:
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
Như vậy, đối với tổ chức trả thu nhập: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (tức ngày 31/03/2024).
Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (tức ngày 30/4/2024). Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.
5. Câu hỏi thường gặp
Mẫu 04-1/CNV-TNCN dùng để kê khai cho những khoản thu nhập nào?
Mẫu 04-1/CNV-TNCN được sử dụng để kê khai thuế TNCN cho các khoản thu nhập sau:
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thưởng, thù lao và các khoản thu nhập khác theo quy định tại Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn theo quy định tại Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân.
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định tại Điều 5 Luật thuế thu nhập cá nhân.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 6 Luật thuế thu nhập cá nhân.
- Thu nhập từ hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo quy định tại Điều 7 Luật thuế thu nhập cá nhân.
- Thu nhập từ hoạt động nghề nghiệp theo quy định tại Điều 8 Luật thuế thu nhập cá nhân.
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư theo quy định tại Điều 9 Luật thuế thu nhập cá nhân.
- Thu nhập từ hoạt động khác theo quy định tại Điều 10 Luật thuế thu nhập cá nhân.
Ai là người có thẩm quyền kê khai mẫu 04-1/CNV-TNCN?
- Cá nhân: Là người có thu nhập chịu thuế TNCN.
- Tổ chức: Được giao dịch vụ thuế, kế toán cho cá nhân.
- Là người sử dụng lao động: Có trách nhiệm nộp thuế TNCN thay cho người lao động.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề “Cách kê khai quyết toán thuế mẫu 04-1/CNV-TNCN". Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận