Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021  hướng dẫn thực hiện Luật quản lý thuế năm 2019 và Nghị định 126/2020. Thông tư 80/2021 có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 và thay thế một số các quy định hiện hành về quản lý thuế, trong đó có Thông tư 156/2013. Hãy cùng ACC lưu ý một số điểm quan trọng của thông tư này.

Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020

Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020

1. Tổng quan về Thông tư 80/2021/TT-BTC

Thông tư này hướng dẫn đối với các khoản thu ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý theo quy định tại Điều 7, Điều 28, Điều 42, Điều 59, Điều 60, Điều 64, Điều 72, Điều 73, Điều 76, Điều 80, Điều 86, Điều 96, Điều 107 và Điều 124 của Luật Quản lý thuế và Điều 30, Điều 39 Nghị định 126/2020/NĐ-CP đối với các nội dung về đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ và tỷ giá quy đổi; nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn; khai thuế, tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế, mẫu biểu khai thuế; xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế; xử lý đối với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ, hồ sơ gia hạn nộp thuế; trình tự, thủ tục hoàn thuế, phân loại hồ sơ hoàn thuế, tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế; hồ sơ miễn thuế, giảm thuế; hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; xây dựng, thu thập xử lý thông tin và quản lý thông tin người nộp thuế; trình tự, thủ tục hồ sơ kiểm tra thuế; quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác của nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; kinh phí uỷ nhiệm thu.

Thông tư 80/2021/TT-BTC bãi bỏ các Thông tư:

- Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.

- Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng;

- Thông tư 31/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.

- Thông tư 208/2015/TT-BTC về hoạt động của hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn;

- Thông tư 71/2010/TT-BTC hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ô tô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường.

- Thông tư 06/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 34a Thông tư 156/2013/TT-BTC.

- Thông tư 79/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung tiết b1 điểm b khoản 4 Điều 48 Thông tư 156/2013/TT-BTC.

2. Đối tượng áp dụng Thông tư 80/2021/TT-BTC

2.1. Người nộp thuế:

  • Cá nhân, tổ chức có thu nhập chịu thuế
  • Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

2.2. Cơ quan thuế:

  • Cục Thuế, Chi cục Thuế, Phòng Thuế, Đội Thuế.

2.3. Công chức thuế:

  • Các công chức được bổ nhiệm, điều động, biệt phái, luân chuyển công tác vào cơ quan thuế.

2.4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan:

  • Ngân hàng;
  • Tổ chức tín dụng;
  • Các tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán;
  • Doanh nghiệp bưu chính;
  • Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

3. Những quy định quan trọng trong thông tư 80/2021/TT-BTC

3.1. Khai thuế từ hoạt động bất động sản theo thông tư 80

Người khai thuế tại nơi chuyển nhượng BĐS không cần nộp hồ sơ khai thuế theo quý nhưng cần xác định số thuế tạm nộp Thuế TNDN vào NSNN theo tỉnh.

Số tiền thuế tạm nộp theo năm tại các tỉnh được tính trừ vào thuế TNDN cần nộp từ chuyển nhượng BĐS theo tỉnh, với mẫu 03-8A/TNDN.

Nếu chưa trừ hết số thuế tạm nộp thì số thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS phải nộp sẽ tiếp tục bị trừ theo mẫu 03/TNDN..

3.2. Khai thuế cho dịch vụ viễn thông theo thông tư 80

DN tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau, có chi nhánh hạch toán phụ thuộc ở tỉnh khác trụ sở chính thì cần nộp hồ sơ khai thuế 01/GTGT.

3.3. Xác định số tiền thuế miễn giảm của DN theo thông tư 80

NNT có thể xác định số thuế được miễn, giảm như sau:

Về thuế TNDN: hưởng ưu đãi về thời gian miễn giảm thuế, thuế suất…theo luật thuế TNDN.

Về thuế tài nguyên: miễn thuế tài nguyên với một số đối tượng đặc biệt như khai thác hải sản, nước thiên nhiên, khai thác đất cho mục đích an ninh, đê điều,…

Về thuế môn bài: Một số đối tượng được miễn thuế môn bài, cập nhật tại điều 3 NĐ 139 và điều 3 NĐ 22

Về thuế TNCN: Nếu cá nhân có tổng thu nhập chưa đến mức chịu thuế TNCN trong năm dương lịch thì cần nộp bản cam kết mẫu 08/CK-TNCN, khi đó DN sẽ không cần chịu thuế TNCN 10%.

4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế theo thông tư 80

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của thông tư 80 dựa theo Điều 44 Luật Quản lý thuế và Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP .

Thời hạn nộp thuế của thông tư 80 thực hiện theo Điều 55 Luật Quản lý thuế và Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP .

5. Tổng hợp biểu mẫu tờ khai thuế theo Thông tư 80

Mẫu biểu hồ sơ khai thuế theo kỳ tính thuế được bổ sung, điều chỉnh một số chỉ tiêu như sau:

  • Bản khai bổ sung, điều chỉnh – Mẫu 01-1/KHBS
  • Tờ khai thuế TTĐB cho ngành sản xuất, pha chế xăng sinh học – Mẫu 02/TTĐB
  • Phụ lục bảng phân bổ số thuế TNDN đối với hoạt động mua bán BĐS – Mẫu 03-8A/TNDN
  • Phụ lục bảng kê chi tiết với tổ chức thực hiện nghĩa vụ thuế thay cho nhiều cá nhân – Mẫu 04-1/ĐTV-TNCN

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Đối tượng áp dụng của Thông tư 80/2021/TT-BTC là ai?

Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh từ hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp và các hoạt động khác theo quy định của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

6.2. Hạn chót nộp hồ sơ khai thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC là khi nào?

Hạn chót nộp hồ sơ khai thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC phụ thuộc vào loại thuế và hình thức khai thuế:

  • Thuế TNDN:
    • Khai theo quý: Nộp trong vòng 20 ngày kể từ ngày hết quý.
    • Khai theo năm: Nộp trong vòng 30 ngày kể từ ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
  • Thuế TNCN:
    • Khai theo quý: Nộp trong vòng 20 ngày kể từ ngày hết quý.
    • Khai theo năm: Nộp trong vòng 30 ngày kể từ ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

6.3. Các trường hợp được miễn, giảm thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC là gì?

Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định các trường hợp được miễn, giảm thuế TNDN và TNCN theo quy định của Luật Thuế TNDN, Luật Thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn thi hành. Một số trường hợp được miễn, giảm thuế phổ biến bao gồm:

  • Miễn thuế TNDN: Doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa mới thành lập, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn,...
  • Giảm thuế TNDN: Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực ưu đãi, doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu phát triển, doanh nghiệp đóng góp cho hoạt động xã hội,...
  • Miễn thuế TNCN: Thu nhập từ tiền lương, tiền thưởng của người lao động; thu nhập từ hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của cá nhân có mức thu nhập thấp,...

Hy vọng qua bài viết, ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về một số điểm quan trọng của Thông tư 80/2021/TT-BTC. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo