Giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn không? (Cập nhật 2024)

Karaoke là một ngành nghề kinh doanh thu hút nhiều đối tượng và được coi là một trong những ngành nghề “lãi dày”. Nhiều thành phố, con đường nổi tiếng với những “tụ điểm ăn chơi” của giới trẻ cũng nổi lên bởi ngành nghề karaoke. Để hoạt động kinh doanh karaoke của quý vị hợp pháp, ACC xin giới thiệu và trả lời câu hỏi “Giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn không?”. Mời quý vị cùng tham khảo bài viết dưới đây!

81

Giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn không? (Cập nhật 2022)

1. Giấy phép kinh doanh karaoke là gì?

Trước khi tìm hiểu xem giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn không, ta cần biết giấy phép kinh doanh karaoke là gì?

Khái niệm giấy phép kinh doanh karaoke Giấy phép kinh doanh là loại giấy được cấp cho doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện; loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Kinh doanh karaoke là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy khi xin giấy phép kinh doanh karaoke cần lưu ý đến xin giấy phép hoạt động cho doanh nghiệp.

 

2. Giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn không?

Hiện tại, không có văn bản pháp luật nào quy định về thời hạn của giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke.

3. Chi phí xin giấy phép kinh doanh karaoke

Chi phí là vấn đề được nhiều thương nhân quan tâm. Gần đây nhất, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 01/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Theo đó, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke như sau:

Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

  1. a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

– Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.

– Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.

– Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

  1. b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.

Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này):

  1. a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

– Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.

– Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.

– Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

  1. b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.

4. Xử phạt đối với hành vi kinh doanh karaoke không có giấy phép

Theo quy định tại Điều 17, Nghị định 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo quy định:

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke không đúng nội dung, không đúng phạm vi quy định trong giấy phép;

Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi kinh doanh hoạt động karaoke không có giấy phép hoặc không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi kinh doanh;

- Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy phép từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.

5. Những câu hỏi thường gặp

5.1 Xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke ở đâu?

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

5.2 Làm thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh karaoke có lâu không?

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về Giấy phép kinh doanh karaoke không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về Giấy phép kinh doanh karaoke uy tín, trọn gói cho khách hàng.

5.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về Giấy phép kinh doanh karaoke của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Trên đây là nội dung trả lời câu hỏi “Giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn không?” (Cập nhật 2022). Quý vị còn băn khoăn vui lòng liên hệ với ACC để được hướng dẫn thêm về hoạt động kinh doanh này.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo