Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất như thế nào? (Cập nhật)

Karaoke là một ngành nghề kinh doanh “nhạy cảm” khiến các cơ quan chức năng luôn phải để ý tới. Nếu thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật thì có lẽ “không có gì đáng lo ngại cả”. Sau đây, để quý khách hàng tự tin hơn khi kinh doanh lĩnh vực này, Luật ACC xin hướng dẫn về thủ tục đăng ký và giới thiệu về Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất thông qua bài viết dưới đây. 

mau-giay-phep-kinh-doanh-karaoke-moi-nhat-nhu-the-nao-cap-nhatMẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất như thế nào? (Cập nhật) 

1. Giấy phép kinh doanh karaoke là gì?

Trước khi tìm hiểu về Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới, ta cần biết giấy phép kinh doanh karaoke là gì?

Giấy phép kinh doanh là loại giấy được cấp cho doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện; loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Kinh doanh karaoke là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy khi xin giấy phép kinh doanh karaoke cần lưu ý đến xin giấy phép hoạt động cho doanh nghiệp.

>> Bạn đọc muốn tìm hiểu và có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin giấy phép karaoke, tham khảo ngay bài viết Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh karaoke tại Luật ACC

2. Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất như thế nào?

Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất có dạng như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

GIẤY PHÉP

KINH DOANH KARAOKE

GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HOÁ-THÔNG TIN TỈNH, THÀNH PHỐ…..

(hoặc thủ trưởng cơ quan cấp huyện được phân cấp)

CHO PHÉP

 

- Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa)...........

- Năm sinh:……/……/……….(đối với cá nhân)

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..................................

ngày..........................do....................................................................cấp

- Địa chỉ kinh doanh:........................................................................

- Tên, biển hiệu kinh doanh..............................................................

- Số lượng......................phòng

(Những nội dung cần thiết khác.......................................)

- Giấy phép này có giá trị đến ngày….....tháng.......năm.....

 Số giấy phép…………………..

           …………, ngày……tháng…năm……

GIÁM ĐỐC

(hoặc thủ trưởng cơ quan cấp huyện được phân cấp)

                                                               (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

SỐ TT VỊ TRÍ, KÍCH THƯỚC PHÒNG DIỆN TÍCH (m2)
     

GIA HẠN LẦN

Từ ngày…....... tháng….........năm…......…

đến ngày....…...tháng….........năm…..........

Số gia hạn…………

……, ngày..... tháng......năm.....

                                                                                                              GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

3. Những điều kiện phải thực hiện khi kinh doanh karaoke?

  • Phòng karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên không kể công trình phụ.
  • Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.
  • Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự và phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định.
  • Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép (trừ các điểm hoạt động karaoke ở vùng nông thôn, vùng dân cư không tập trung). Ánh sáng trong phòng karaoke trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.
  • Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  • Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke.
  • Băng, đĩa karaoke sử dụng tại phòng karaoke phải dán nhãn kiểm soát theo quy định. Nếu sử dụng đầu máy IC chips thì danh mục bài hát trong IC chips phải được Sở Văn hoá - Thông tin sở tại cho phép sử dụng và đóng dấu đỏ từng trang.
  • Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên, nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định tại Nghị định 44/2003/NĐ-CP Ngày 09-5-2003 của Chính phủ.
  • Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng.
  • Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma tuý tại phòng karaoke.

>> Để có thể mở quán kinh doanh karaoke một cách thuận lợi, quý đọc giả hãy tìm hiểu chi tiết về Điều kiện, thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke mới

4. Các loại giấy phép cần có khi kinh doanh karaoke

Kinh doanh karaoke yêu cầu một số loại giấy phép và điều kiện pháp lý nhất định để đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, trật tự xã hội và tiêu chuẩn dịch vụ. Dưới đây là các giấy phép cơ bản mà doanh nghiệp cần có khi kinh doanh dịch vụ karaoke tại Việt Nam:

4.1 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 

  • Đây là giấy phép bắt buộc đầu tiên mà các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke cần có. Doanh nghiệp cần đăng ký mã ngành kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí phù hợp trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
  • Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các loại hình doanh nghiệp đều phải có giấy phép đăng ký kinh doanh và mã ngành phù hợp để hoạt động kinh doanh karaoke hợp pháp.

4.2 Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke

Để hoạt động, quán karaoke phải được cơ quan chức năng cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke. Các điều kiện để cấp phép bao gồm:

  • Đáp ứng về an toàn phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm (theo quy định tại Điều 5, Nghị định 96/2016/NĐ-CP về các điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường).
  • Đảm bảo điều kiện an ninh trật tự (yêu cầu cụ thể trong Nghị định 96/2016/NĐ-CP).

4.3 Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (PCCC)

Cơ sở kinh doanh karaoke cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy. Theo Điều 31, Luật Phòng cháy và chữa cháy 2001 (sửa đổi 2013), quán karaoke phải đảm bảo hệ thống PCCC an toàn, có lối thoát hiểm hợp lý. Điều kiện này đặc biệt quan trọng, vì trong các cơ sở giải trí như karaoke, yếu tố an toàn và ngăn ngừa nguy cơ hỏa hoạn được ưu tiên hàng đầu.

4.4 Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự

Kinh doanh karaoke là ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự, và phải tuân thủ theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh dịch vụ có điều kiện về an ninh trật tự. Cơ sở phải đăng ký và được cấp giấy phép này để đảm bảo quán karaoke không gây mất trật tự công cộng.

4.5 Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (nếu có kinh doanh thực phẩm, đồ uống)

Nếu cơ sở karaoke có bán kèm đồ ăn, đồ uống, doanh nghiệp cần có Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm. Giấy phép này do Sở Y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền địa phương cấp.

Ngoài ra: nếu cơ sở kinh doanh karaoke tiến hành bán rượu, bia, thuốc lá… thì phải có các loại giấy phép liên quan như:

  • Giấy phép kinh doanh rượu.
  • Giấy phép kinh doanh thuốc lá.
cac-loai-giay-phep-can-co-khi-kinh-doanh-karaoke

Các loại giấy phép cần có khi kinh doanh karaoke

>> Đọc thêm bài viết liên quan Giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn không? để cập nhật thông tin chi tiết về thời hạn cảu các loại giấy phép kinh doanh karaoke

5. Xin các loại giấy phép kinh doanh karaoke ở đâu?

5.1 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Được cấp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Giấy phép này xác nhận hoạt động hợp pháp của doanh nghiệp. 

5.2 Giấy phép đủ điều kiện an ninh trật tự

Để đảm bảo an ninh và trật tự xã hội, theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP, các cơ sở kinh doanh karaoke phải có giấy chứng nhận an ninh trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền tại địa phương cấp, thường là Công an Quận/Huyện nơi đặt cơ sở kinh doanh. 

5.3 Giấy phép đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy (PCCC)

Theo quy định tại Luật Phòng cháy và chữa cháy (Luật số 27/2001/QH10) và các nghị định hướng dẫn, cơ sở karaoke cần đáp ứng tiêu chuẩn an toàn về phòng cháy và chữa cháy. Do đó, giấy phép PCCC phải được xin tại Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH của công an địa phương.

5.4 Giấy phép hoạt động karaoke

Theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP, cơ sở karaoke phải có giấy phép hoạt động kinh doanh karaoke, do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp. Giấy phép này là cơ sở pháp lý cuối cùng để quán karaoke hoạt động hợp pháp.

>> Để nắm rõ các quy định khi kinh doanh karaoke, bạn đọc nên tìm hiểu về Kinh doanh karaoke không giấy phép bị xử phạt thế nào?

6. Câu hỏi thường gặp

Thời hạn của giấy phép kinh doanh karaoke là bao lâu?

Thời hạn của giấy phép kinh doanh karaoke là bao lâu?Giấy phép kinh doanh karaoke thường có hiệu lực vô thời hạn trừ khi cơ sở vi phạm quy định pháp luật. Tuy nhiên, có thể có yêu cầu kiểm tra và cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự định kỳ.

Cần bao nhiêu thời gian để xin giấy phép kinh doanh karaoke?

Thời gian xét duyệt giấy phép kinh doanh karaoke thường kéo dài từ 10-15 ngày làm việc, tùy thuộc vào quy trình của từng địa phương và sự đầy đủ của hồ sơ.

Mức phạt khi kinh doanh karaoke không có giấy phép là bao nhiêu?

Theo quy định tại Nghị định 38/2021/NĐ-CP, kinh doanh karaoke không có giấy phép có thể bị phạt từ 15 đến 25 triệu đồng, tùy vào mức độ và số lần vi phạm.

Trên đây là bài viết Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất như thế nào và những vấn đề liên quan. Quý vị muốn tư vấn thêm vui lòng liên hệ với ACC để cập nhật những quy định mới và chính xác nhất! Xin cảm ơn đã đọc bài viết của chúng tôi!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo