Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một khoản thuế quan trọng đối với cá nhân kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Việc thực hiện nghĩa vụ thuế TNCN đầy đủ và đúng hạn là trách nhiệm của mọi cá nhân kinh doanh. Mẫu số 09/KK-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế TNCN đóng vai trò quan trọng trong việc kê khai và quyết toán thuế TNCN cho cá nhân kinh doanh.
Mẫu số 09/KK-TNCN : Tờ khai quyết toán thuế TNCN
1. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì?
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế kê khai để xác định số tiền thuế phải nộp của năm liền trước, từ đó xác định số tiền thuế còn thiếu hoặc nộp thừa để làm căn cứ hoàn thuế.
Khoản 10 Điều 3 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 giải thích về việc khai quyết toán thuế như sau:
“10. Khai quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.”
Như vậy, có thể hiểu một cách đơn giản, quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế thực hiện các công việc sau đây liên quan đến thuế thu nhập cá nhân: Xác định số thuế phải nộp của năm trước đó, năm tính thuế, xác định thuế còn thiếu, nộp thừa để làm căn cứ tính thuế.
2. Ai phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
Ai phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân, những đối tượng sau phải quyết toán thuế TNCN:
(1) Tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công: Thực hiện quyết toán thuế thay cho cá nhân có uỷ quyền mà không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không.
(2) Ủy quyền quyết toán thuế TNCN: Người lao động ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm thực hiện quyết toán thuế.
Trường hợp này áp dụng cho cả đối tượng có thu nhập vãng lai không quá 10 triệu đồng ở nơi khác và đã được khấu trừ 10% thuế TNCN nếu không có yêu cầu quyết toán với phần thu nhập này.
(3) Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế gồm các đối tượng:
- Có số thuế phải nộp thuế/nộp thừa đề nghị hoàn/bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo trừ trường hợp: Số thuế phải nộp thuế sau khi quyết toán của từng năm dưới 50.000 đồng trở xuống; thuế phải nộp nhỏ hơn thuế đã tấp nập và không yêu cầu hoàn thuế, bù trừ vào kỳ tiếp theo…
- Có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày (tính trong năm dương lịch đầu tiên) và từ 183 ngày trở lên tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
- Người nước ngoài hết hợp đồng làm việc tại Việt Nam quyết toán thuế trước khi xuất cảnh…
Lưu ý: Có 05 đối tượng không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo tiết d.3 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636/TCT-DNNCN gồm:
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công không phát sinh trả thu nhập.
- Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống.
- Số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.
- Vừa có thu nhập từ lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên; có thu nhập vãng lai tại nơi khác bình quân tháng không quá 10 triệu đồng/năm, đã được khấu trừ 10%, không có nhu cầu quyết toán thuế.
- Được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác đã khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng.
3. Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo Mẫu số 09/KK-TNCN
Dưới đây là mẫu số 09/KK-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh)
[01] Kỳ tính thuế: Năm .......
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế:…………………..……………………………...........................
[05] Mã số thuế: |
[06] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Số tài khoản ngân hàng (nếu có):……………………..Mở tại: ……………………..
[13] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[14] Mã số thuế: |
[15] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[16] Quận/huyện: ...................... [17] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[18] Điện thoại: ........................ [19] Fax: .................. [20] Email: ....................................
[21] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
||
1 |
Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ |
[22] |
|
|
a |
Tổng TNCN phát sinh tại Việt Nam trong đó: |
[23] |
|
|
Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế |
[24] |
|
||
b |
Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam |
[25] |
|
|
2 |
Các khoản giảm trừ |
[26] |
|
|
a |
Cho bản thân cá nhân |
[27] |
|
|
b |
Cho những người phụ thuộc được giảm trừ |
[28] |
|
|
c |
Từ thiện, nhân đạo, khuyến học |
[29] |
|
|
d |
Đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc |
[30] |
|
|
3 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[31] |
|
|
4 |
Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ |
[32] |
|
|
5 |
Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ |
[33] |
|
|
a |
Đã khấu trừ |
[34] |
|
|
b |
Đã tạm nộp |
[35] |
|
|
c |
Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có) |
[36] |
|
|
6 |
Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ |
[37] |
|
|
7 |
Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ |
[38] |
|
|
8 |
Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ |
[39] |
|
|
a |
Tổng số thuế đề nghị hoàn |
[40] |
|
|
b |
Tổng số thuế bù trừ vào kỳ sau |
[41] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ……………………. Chứng chỉ hành nghề số:........... |
|
4. Hướng dẫn cách điền Mẫu số 09/KK-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế TNCN
Mẫu số 09/KK-TNCN được sử dụng để kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với cá nhân kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Mẫu tờ khai này bao gồm 2 phần chính:
Phần I: Thông tin chung
- Họ và tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Mã số thuế: Ghi mã số thuế của cá nhân kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở kinh doanh của cá nhân kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại của cá nhân kinh doanh.
- Email: Ghi địa chỉ email của cá nhân kinh doanh (nếu có).
- Lần khai:
+ Lần đầu: Đánh dấu "x" vào ô vuông này nếu đây là lần đầu tiên bạn khai tờ khai quyết toán thuế TNCN.
+ Bổ sung lần thứ: Đánh dấu "x" vào ô vuông này và ghi số lần bổ sung vào chỗ trống nếu đây là lần khai bổ sung.
- Kỳ tính thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ kỳ tính thuế (năm tính thuế).
- Số báo cáo tài chính: Ghi số báo cáo tài chính đã được cơ quan thuế xác nhận (nếu có).
Phần II: Nội dung quyết toán thuế TNCN
Thu nhập chịu thuế:
- Doanh thu: Ghi tổng doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ trong kỳ tính thuế.
- Chi phí hợp lý: Ghi tổng các khoản chi phí hợp lý được phép trừ khi tính thuế TNCN.
- Lợi nhuận trước thuế: Ghi số tiền bằng Doanh thu - Chi phí hợp lý.
- Thuế TNDN đã nộp: Ghi số tiền thuế TNDN đã nộp vào ngân sách nhà nước trong kỳ tính thuế.
- Lợi nhuận sau thuế: Ghi số tiền bằng Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN đã nộp.
- Thu nhập chịu thuế: Ghi số tiền bằng Lợi nhuận sau thuế + Các khoản thu nhập khác (nếu có).
Thuế TNCN phải nộp:
- Áp dụng thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần:
+ Cột 1: Ghi các mức thu nhập chịu thuế tương ứng.
+ Cột 2: Ghi tỷ lệ thuế suất tương ứng.
+ Cột 3: Tính thuế TNCN phải nộp cho từng mức thu nhập chịu thuế bằng Thu nhập chịu thuế x Tỷ lệ thuế suất.
+ Cộng dồn thuế TNCN phải nộp của từng mức thu nhập chịu thuế.
- Thuế TNCN phải nộp: Ghi số tiền bằng Tổng thuế TNCN phải nộp theo biểu thuế lũy tiến từng phần - Thuế TNDN đã nộp.
Số tiền thuế TNCN nộp thiếu hoặc thừa:
- Số tiền thuế TNCN nộp thiếu: Ghi số tiền bằng Thuế TNCN phải nộp - Thuế TNDN đã nộp (nếu có).
- Số tiền thuế TNCN nộp thừa: Ghi số tiền bằng Thuế TNDN đã nộp - Thuế TNCN phải nộp (nếu có).
Ký xác nhận của người nộp thuế:
- Họ và tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân kinh doanh.
- Chức vụ: Ghi chức vụ của cá nhân kinh doanh (nếu có).
- Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm lập tờ khai.
- Ký tên: Ký tên đầy đủ của cá nhân kinh doanh.
Ghi chú: Đối với cá nhân tự kê khai thì chỉ cần ký và ghi rõ họ tên.
5. Câu hỏi thường gặp
Ai sử dụng Mẫu số 09/KK-TNCN?
Mẫu số 09/KK-TNCN được sử dụng bởi cá nhân kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho kỳ tính thuế.
Kỳ tính thuế của Mẫu số 09/KK-TNCN là gì?
Kỳ tính thuế của Mẫu số 09/KK-TNCN thường là một năm (từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12). Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, kỳ tính thuế có thể ngắn hơn hoặc dài hơn một năm.
Cần nộp kèm theo gì khi nộp Mẫu số 09/KK-TNCN?
Khi nộp Mẫu số 09/KK-TNCN, cần nộp kèm theo các hồ sơ sau:
- Giấy ủy quyền (nếu nộp qua người được ủy quyền).
- Hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc xác định doanh thu và chi phí hợp lý.
- Các tài liệu khác theo quy định của pháp luật về thuế TNCN.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu số 09/KK-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế TNCN Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận