Thời gian cấp sổ đỏ theo quy định hiện nay

Việc cấp sổ đỏ là một quá trình quan trọng, xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của cá nhân, tổ chức đối với bất động sản. Tuy nhiên, thời gian cấp sổ đỏ vẫn là một trong những vấn đề được nhiều người dân và tổ chức quan tâm. Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết và chính xác nhất về thời gian cấp sổ đỏ theo quy định hiện hành.

Thời gian cấp sổ đỏ theo quy định hiện nay

Thời gian cấp sổ đỏ theo quy định hiện nay

1. Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là một thuật ngữ phổ biến mà người dân thường dùng để gọi tắt cho "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất". Đây là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, để xác nhận quyền sở hữu và sử dụng một mảnh đất cụ thể của một cá nhân hoặc tổ chức.

2. Thời gian cấp sổ đỏ theo quy định  

Khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định thời gian cấp Sổ đỏ như sau:

“1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.”

>>>> Tìm hiểu ngay tiêu chuẩn: Diện tích đất tối đa được cấp sổ đỏ.

3. Thủ tục cấp sổ đỏ hiện nay 

Căn cứ theo Điều 36 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu như sau:

(1) Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất:

Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện:

- Lập tờ trình theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định cho thuê đất, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; thực hiện ký hợp đồng thuê đất;

- Chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

(2) Đối với tổ chức đang sử dụng đất, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam:

(i) Được mua, thuê mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở, nhận quyền sử dụng đất ở trong dự án phát triển nhà ở;

(ii) Nhận thừa kế quyền sử dụng đất ở và các loại đất khác trong cùng thửa đất có nhà ở theo quy định của pháp luật về dân sự;

(iii) Nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở từ những người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự thì:

Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh thực hiện:

- Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất;

- Chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

(3) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã có Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu cấp sổ đỏ thì thực hiện như sau:

- Người sử dụng đất nộp Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đến bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

- Ủy ban nhân dân cấp xã khai thác thông tin về hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất trong cơ sở dữ liệu đất đai hoặc đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp hồ sơ nếu không khai thác được thông tin để thực hiện công việc quy định tại khoản 1, các điểm c, d và đ khoản 2 và khoản 4, khoản 5 Điều 33 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện công việc quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định 101/2024/NĐ-CP và (1).

4. Chi phí cấp sổ đỏ theo quy định 

Người dân xin cấp sổ đỏ lần đầu nộp các khoản tiền như sau: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ đỏ, tiền sử dụng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ.

- Lệ phí trước bạ

Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là 0,5%.

Theo đó, cách xác định lệ phí trước bạ phải nộp cụ thể:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ

Trong đó, khi đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng, lệ phí trước bạ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)

Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định, do đó mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau, thông thường từ 100.000 đồng trở xuống/giấy/lần cấp.

- Phí thẩm định hồ sơ

Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định như sau:

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp”.

Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận ở mỗi địa phương được quy định khác nhau.

5. Các trường hợp cần cấp sổ đỏ 

Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tài sản là nhà ở và không phải nhà ở.

5.1 Cấp sổ đỏ đối với tài sản là nhà ở (Điều 148)

6 trường hợp được cấp Giấy chứng nhận:

  1. Có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu:
  • Giấy phép xây dựng nhà ở.
  • Hợp đồng mua bán, thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (trước 5/7/1994).
  • Giấy tờ về giao/tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
  • Giấy tờ sở hữu nhà ở từ cơ quan có thẩm quyền.
  • Giấy tờ mua, tặng cho, thừa kế nhà ở (có công chứng).
  • Bản án hoặc quyết định của Tòa án xác định quyền sở hữu.

2. Có nhà ở trước 1/7/2006 mà không có giấy tờ nêu trên và không tranh chấp.

3. Nhà ở không xin phép xây dựng (có xác nhận đủ điều kiện từ cơ quan quản lý xây dựng).

4. Tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài với giấy tờ phù hợp.

5. Chủ sở hữu nhà không có quyền sử dụng đất cần giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và hợp đồng liên quan.

6. Công trình hỗn hợp trên đất ở được cấp Giấy chứng nhận cho tài sản là hạng mục công trình hoặc toàn bộ.

5.2 Cấp sổ đỏ đối với tài sản không phải nhà ở (Điều 149)

6 trường hợp được cấp Giấy chứng nhận:

  1. Có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu:
  • Giấy phép xây dựng công trình.
  • Giấy tờ sở hữu công trình từ cơ quan có thẩm quyền.
  • Giấy tờ mua, tặng cho, thừa kế công trình.
  • Bản án hoặc quyết định của Tòa án xác định quyền sở hữu.

2. Công trình xây dựng trước 1/7/2004 mà không có giấy tờ nêu trên và không tranh chấp.

3. Công trình không xin phép xây dựng (có xác nhận đủ điều kiện).

4. Tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài với giấy tờ phù hợp.

5. Chủ sở hữu công trình không có quyền sử dụng đất cần giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và hợp đồng liên quan.

6. Dự án có nhiều hạng mục có thể cấp Giấy chứng nhận cho từng hạng mục hoặc phần diện tích.

>>>> Xem thêm về Trích lục sổ đỏ và những điều cần biết.

6. Dịch vụ cấp sổ đỏ tại công ty Luật ACC  

Công ty Luật ACC tự hào cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý trong lĩnh vực đất đai, giúp khách hàng giải quyết các vấn đề phức tạp liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, và các giao dịch liên quan.

Giải đáp các thắc mắc liên quan đến quyền sử dụng đất, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hoàn toàn miễn phí

ACC hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc của khách hàng sau khi được cấp sổ đỏ.

Chúng tôi có đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất. Liên hệ với chúng tôi hôm nay để nhận được tư vấn miễn phí và tìm hiểu thêm về cách chúng tôi có thể hỗ trợ bạn trong các vấn đề về đất đai!

7. Các câu hỏi thường gặp 

Thời gian nhận được sổ đỏ là bao lâu? 

Tổng thời gian kể từ khi nộp hồ sơ cho tới khi nhận giấy chứng nhận sẽ là không quá 23 ngày làm việc. Chính phủ vừa ban hành Nghị định 101 hướng dẫn quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) từ ngày 1/8 theo Luật Đất đai 2024.

Sổ đỏ có thể bị thu hồi không? 

⇒ Có, sổ đỏ có thể bị thu hồi trong các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai, như sử dụng đất không đúng mục đích.

Có thể cấp sổ đỏ cho đất thuộc diện quy hoạch không? 

⇒ Đất nằm trong dự án quy hoạch mà đã có quyết định thu hồi đất thì sẽ không được cấp sổ đỏ. Đất nằm trong dự án quy hoạch treo chỉ có thể được cấp sổ đỏ nếu như có quyết định hủy bỏ việc thu hồi đất đối với diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thời gian cấp sổ đỏ theo quy định hiện nay. Hy vọng thông tin trên sẽ hữu ích cho quý độc giả. Nếu có bất kỳ câu hỏi khác hoặc cần tư vấn về thời gian cấp sổ đỏ thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế, hoặc các vấn đề khác về đất đai. Xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline để được sự hỗ trợ và tư vấn chi tiết từ luật sư chuyên về đất đai. Xin chân thành cảm ơn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo