Quy trình, thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên là một trong hai loại loại hình công ty TNHH. Hiện nay số lượng các công ty TNHH 1 thành viên chiếm số lượng đáng kể, bởi cơ cấu tổ chức tương đối đơn giản. Khi tiến hành thành lập công ty TNHH 1 thành viên có những khó khăn gặp phải về việc cần phải chuẩn bị những gì, pháp luật quy định ra sao về loại hình doanh nghiệp này. Công ty luật ACC cung cấp cho bạn những thông tin dưới đây nhằm hiểu rõ hơn về việc thành lập công ty này.

thanh-lap-cong-ty-tnhh-1-thanh-vien

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

I. Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (hay công ty TNHH 1 thành viên) là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty).

>> Bài viết Số lượng thành viên tối đa của công ty TNHH là bao nhiêu? sẽ cung cấp thêm thông tin liên quan đến công ty TNHH 1 thành viên. 

II. Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Bước 1: Lựa chọn tên công ty TNHH 1 thành viên

Chọn tên công ty phù hợp và không vi phạm quy định pháp luật:

Khi lựa chọn đặt tên cho công ty phải tuân thủ theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi bổ sung 2022 về Tên của doanh nghiệp.

Theo đó thì Tên tiếng Việt của công ty bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp; Tên riêng.

- Đối với loại hình công ty được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.

- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty.

-Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Bước 2: Đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn

Người sáng lập hoặc người được ủy quyền cần nộp đơn đăng ký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của địa phương nơi công ty sẽ đặt trụ sở để thực hiện đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Lập Điều lệ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Điều lệ công ty cần bao gồm thông tin về tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, mục đích kinh doanh, quyền và trách nhiệm của các thành viên.

Lập Điều lệ công ty với nội dung chi tiết và rõ ràng về cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của các thành viên, quyền và trách nhiệm của Ban Giám đốc và Hội đồng thành viên (nếu có).

Bước 4: Chuẩn bị tài liệu đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Điều lệ công ty;

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 5: Nộp hồ sơ và thanh toán chi phí thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây: trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh, qua dịch vụ bưu chính, qua mạng thông tin điện tử.

- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Bước 6: Thành lập Hội đồng thành viên Công ty TNHH (nếu có)

Đối với công ty TNHH một thành viên thì nếu công ty do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo mô hình hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thì mới thành lập Hội đồng thành viên.

Lựa chọn thành lập Hội đồng thành viên và Ban Giám đốc nếu công ty có quyền thành lập cơ cấu này. Lập biên bản họp Hội đồng thành viên và đăng ký với cơ quan quản lý địa phương theo quy định.

Bước 7: Xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-tnhh-1-thanh-vien-2Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên 

III. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

1. Đơn đề nghị thành lập công ty

Đây là một bản đơn gửi cơ quan đăng ký kinh doanh địa phương, trong đó bạn yêu cầu được thành lập công ty TNHH. Đơn đề nghị này cần cung cấp thông tin cụ thể về tên công ty, địa chỉ đăng ký, ngành nghề hoạt động và vốn điều lệ. Đơn đề nghị này thường có mẫu chuẩn do cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp và bạn cần điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.

2. Bản sao công chứng giấy tờ cá nhân của các thành viên sáng lập

Để chứng minh sự hợp pháp và xác thực của các thành viên sáng lập công ty, bạn cần đính kèm bản sao công chứng các giấy tờ cá nhân như chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân. Bản sao công chứng là bản sao đã được cơ quan công chứng xác nhận là chính xác và hợp lệ.

3. Hợp đồng hoặc giấy cam kết về việc đóng góp vốn điều lệ

Đây là văn bản mô tả việc các thành viên sáng lập đóng góp số vốn điều lệ cho công ty. Hợp đồng hoặc giấy cam kết này nêu rõ số tiền và hình thức đóng góp từng thành viên. Nội dung hợp đồng hoặc giấy cam kết cần chi tiết mô tả về số tiền, loại hình tài sản hoặc quyền sử dụng tài sản mà mỗi thành viên cam kết đóng góp.

4. Giấy chứng nhận vốn điều lệ của công ty

Đây là giấy chứng nhận vốn điều lệ của công ty, xác nhận số tiền vốn mà công ty sẽ hoạt động và phân chia giữa các thành viên sáng lập. Thông thường, công ty TNHH cần có vốn điều lệ tối thiểu nhất định để được thành lập. Giấy chứng nhận vốn điều lệ này được cơ quan có thẩm quyền cấp sau khi kiểm tra và chấp thuận hồ sơ thành lập công ty.

5. Bản sao công chứng định danh văn bản của công ty

Đây là bản sao công chứng của văn bản quyết định thành lập công ty, bao gồm các thông tin như tên công ty, địa chỉ, ngành nghề hoạt động, vốn điều lệ và người đại diện pháp luật. Bản sao công chứng này chứng thực rằng các thông tin được cung cấp trong văn bản là chính xác và hợp pháp.

IV. Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên

1. Vốn điều lệ khi thành lập

Theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung 2022 quy định về góp vốn thành lập công ty thì vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

2. Ngành nghề kinh doanh

Bạn được kinh doanh tất cả ngành nghề không thuộc ngành nghề kinh doanh bị cấm, nếu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng được điều kiện quy định của pháp luật. Để thành lập công ty TNHH thì ngành nghề đó theo quy định có thể phải thành lập doanh nghiệp để kinh doanh.

3. Chủ thể thành lập và tham gia góp vốn trong công ty TNHH 1 thành viên

Chủ thể thành lập công ty TNHH 1 thành viên là tất cả cá nhân, tổ chức có đủ năng lực chủ thể và có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam không nằm trong quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi bổ sung 2022. Công ty TNHH 1 thành viên do một cá nhân hoặc một tổ chức thành lập làm chủ.

4. Điều kiện về hồ sơ và phí thành lập doanh nghiệp

Phải có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.

Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

>> Cập nhật thêm thông tin cho qua bài viết Sơ đồ cơ cấu công ty tnhh 1 thành viên.

V. Thủ tục sau khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên 

 Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty TNHH 1 thành viên cần thực hiện các thủ tục sau:

1. Mở tài khoản ngân hàng

Để mở tài khoản ngân hàng, công ty cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật
  • Công ty có thể nộp hồ sơ mở tài khoản ngân hàng tại bất kỳ ngân hàng nào.

2. Mua sắm trang thiết bị, dụng cụ

Công ty cần xác định nhu cầu mua sắm trang thiết bị, dụng cụ cần thiết để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Công ty có thể mua sắm trang thiết bị, dụng cụ tại các cửa hàng, siêu thị hoặc qua các trang thương mại điện tử.

3. Lập kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch kinh doanh là một văn bản quan trọng, thể hiện mục tiêu, chiến lược và phương hướng hoạt động của công ty. Kế hoạch kinh doanh cần được lập một cách chi tiết và khoa học để giúp công ty đạt được mục tiêu đề ra.

4. Tuyển dụng nhân sự

Công ty cần tuyển dụng nhân sự để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh. Công ty có thể tuyển dụng nhân sự thông qua các kênh như:

  • Thông báo tuyển dụng trên các phương tiện truyền thông
  • Trao đổi thông tin với các tổ chức, doanh nghiệp khác
  • Tìm kiếm thông tin trên các trang web tuyển dụng

5. Đăng ký mã số thuế

Công ty cần đăng ký mã số thuế để thực hiện các nghĩa vụ về thuế. Để đăng ký mã số thuế, công ty cần nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

6. Thủ tục khác

Tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh của công ty, công ty có thể cần thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật. Công ty cần tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật để thực hiện các thủ tục cần thiết.

✅ Thủ tục:

⭕ Thành lập công ty TNHH 1 thành viên

✅ Kinh nghiệm:

⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm

✅ Năng lực:

⭐ Chuyên viên trình độ cao

✅ Cam kết:

⭕ Thủ tục chuyên nghiệp

✅ Hỗ trợ:

⭐ Toàn quốc

✅ Hotline:

⭕ 1900.3330

VI. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

 Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là việc một hoặc nhiều cá nhân hoặc tổ chức góp vốn thành lập một doanh nghiệp, trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.

1. Các bước thành lập công ty TNHH:

Có thể thành lập công ty TNHH theo hai hình thức:

  • Thành lập mới: Chủ sở hữu công ty lập hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Chuyển đổi từ doanh nghiệp khác thành công ty TNHH: Doanh nghiệp có thể chuyển đổi thành công ty TNHH theo quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH:

Hồ sơ thành lập công ty TNHH bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên)
  • Bản sao chứng thực các giấy tờ pháp lý của cá nhân và tổ chức tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có)
ho-so-thanh-lap-cong-ty-tnhh
Hồ sơ thành lập công ty TNHH

3. Trình tự thành lập công ty TNHH:

Trình tự thành lập công ty TNHH như sau:

  • Chủ sở hữu công ty hoặc người đại diện theo pháp luật của công ty nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty.
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

4. Thời hạn giải quyết:

Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là:

  • 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
  • 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp công ty có ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện đầu tư

5. Chi phí thành lập

Chi phí thành lập công ty TNHH bao gồm các khoản sau:

  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần
  • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần
  • Chi phí dịch vụ thành lập doanh nghiệp: Chi phí này do doanh nghiệp tự thỏa thuận với tổ chức cung cấp dịch vụ.

VII. Chủ thể nào có thể thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, chủ thể có thể thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (hay công ty TNHH 1 thành viên) bao gồm:

  • Tổ chức có tư cách pháp nhân: Tổ chức có tư cách pháp nhân là các tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, bao gồm: doanh nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức phi chính phủ, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
  • Cá nhân từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự: Cá nhân từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự là những cá nhân có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình và tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
  • Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có thể là một tổ chức hoặc một cá nhân. Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức thì tổ chức đó phải có tư cách pháp nhân. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân thì cá nhân đó phải từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

VIII. Câu hỏi thường gặp 

1. Thời hạn giải quyết hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên?

Trong 3 ngày làm việc, cơ quan này sẽ xử lý hồ sơ cho công ty. 

2. Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên ở đâu?

Bạn có thể nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở kinh doanh hoặc nộp online tại Cổng thông tin quốc gia.

3. Đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp?

  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, đang bị tạm giam, đang bị kết án tù nhưng chưa được xoá án tích;
  • Người đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ quản lý trong doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xoá án tích;
  • Người chưa thành niên;
  • Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người đang bị Tòa án cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (252 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo