Thành lập công ty TNHH cần vốn điều lệ là bao nhiêu?

 

Công ty TNHH - Công ty Trách nhiệm hữu hạn là một loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam. Loại hình này được nhiều cá nhân và tổ chức lựa chọn bởi những ưu điểm như thủ tục thành lập đơn giản vốn điều lệ linh hoạt,... Bài viết dưới đây sẽ thông tin cụ thể về việc thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn đầu tư ban đầu? Từ đây bạn có thể lên chiến lược kinh doanh và có kế hoạch phù hợp để xây dựng công ty của riêng mình.

thu-tuc-hoan-thue-tncn-o-dai-loan-3

1. Thế nào là công ty TNHH?

Nguồn gốc và lịch sử hình thành của công ty TNHH (Limited Liability Company - LLC) được trải qua một quá trình phát triển từ thế kỷ 17 đến nay, với sự xuất hiện, phát triển và sự thịnh hành của mô hình này. Xuất hiện ban đầu vào thế kỷ thứ 17 tại Pháp và Ý, mô hình công ty TNHH đã tạo điều kiện cho các nhà đầu tư tham gia vào các dự án kinh doanh mạo hiểm mà không phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với khoản nợ của công ty, điều này đã giúp tăng cường sự hấp dân và an tâm cho các nhà đầu tư.

Từ thế kỷ 19 đến thế kỷ 20, mô hình công ty TNHH phát triển thịnh vượng, chúng được áp dụng rộng rãi ở thị trường Châu Âu và Bắc Mỹ, đặc biệt là trong các nền kinh tế phát triển, Mô hình doanh nghiệp này được sử trong nhiều ngành công nghiệp và lĩnh vực khác nhau.

Đến với Việt Nam, mô hình công ty TNHH được du nhập vào thời kỳ Pháp thuộc nhưng chỉ phổ biến trong một số giới hạn. Đến năm 1990, Luật Doanh nghiệp đầu tiên của Việt Nam được ban hành đã chính thức công nhận loại hình công ty TNHH, mở đường cho sự phát triển và thịnh hành của mô hình này trong nền kinh tế Việt Nam thời kì bấy giờ. Hiện nay, Luật doanh nghiệp hiện hành (Sửa đổi năm 2020) đã tiếp tục quy định về công ty TNHH, đồng thời cập nhật và điều chỉnh các quy định phù hợp với tình hình kinh tế và pháp luật của Việt Nam.

2. Công ty TNHH có những đặc điểm gì?

Công ty TNHH (Công ty Trách nhiệm Hữu hạn) là một loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam, có sự quan trọng và đóng góp đáng kể vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước, mang những đặt điểm nổi bật sau đây:

Tư cách pháp nhân: Công ty TNHH được coi là một pháp nhân độc lập, tức là nó có tư cách pháp lý riêng biệt hoàn toàn khác biệt so với các thành viên sở hữu nó. Điều này có nghĩa là công ty có khả năng thực hiện các hành vi pháp lý, ký kết hợp đồng, và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Vốn điều lệ: Vốn điều lệ của công ty TNHH được chia thành các phần góp của các thành viên. Mỗi thành viên đóng góp một số vốn nhất định vào công ty. Vốn điều lệ này sẽ được sử dụng để hoạt động kinh doanh và chi trả các nghĩa vụ của công ty.

Trách nhiệm của thành viên: Trong một công ty TNHH, trách nhiệm của các thành viên giới hạn đến mức số vốn đã góp. Điều này có nghĩa là nếu công ty gặp khó khăn và phải phá sản, các thành viên chỉ chịu trách nhiệm đến mức số vốn mà họ đã đầu tư, không phải chịu trách nhiệm với tài sản cá nhân.

Số lượng thành viên:

Công ty TNHH một thành viên: Chỉ có một thành viên duy nhất, người này có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ hai thành viên trở lên, nhưng không vượt quá số lượng quy định theo luật. Số lượng thành viên này có thể bao gồm cá nhân và/hoặc tổ chức.

ban-sao-cua-thiet-ke-accgroup-900-x-500-px-5
Đặc điểm của công ty TNHH

3. Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn điều lệ tối thiểu?

Vốn điều lệ là một yếu tố quan trọng trong quá trình thành lập công ty TNHH, và mức độ ảnh hưởng của nó đến hoạt động kinh doanh và phát triển của công ty là không thể phủ nhận.Vốn điều lệ phải được góp bằng tiền mặt hoặc tài sản khác có thể định giá được,phải được góp đầy đủ và nộp vào tài khoản ngân hàng của công ty trước khi nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Sau khi thành lập công ty, nếu cần tăng vốn điều lệ, công ty phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi doanh nghiệp.

Vốn điều lệ tối thiểu: Công ty TNHH một thành viên thì mức vốn điều lệ tối thiểu được quy định là 10 triệu đồng. Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên sẽ không có quy định cụ thể về mức vốn điều lệ tối thiểu.

Đối với công ty TNHH, mức vốn điều lệ có ảnh hưởng không nhỏ trong việc vận hành và phát triển:

Mức thuế môn bài: Mức thuế môn bài phụ thuộc vào vốn điều lệ của công ty. Vốn điều lệ càng cao, mức thuế môn bài càng tăng.

  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3 triệu đồng/năm.
  • Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2 triệu đồng/năm.

Trách nhiệm của thành viên: Vốn điều lệ chỉ định rõ phạm vi trách nhiệm của thành viên trong công ty. Thành viên chỉ chịu trách nhiệm tài chính đến mức vốn mà họ đã góp vào công ty.

Uy tín và huy động vốn: Mức vốn điều lệ cao thường tạo dựng sự tin cậy và uy tín của công ty trên thị trường. Điều này giúp công ty dễ dàng huy động vốn từ các nhà đầu tư và đối tác kinh doanh. 

Chi phí thành lập

Chi phí thành lập công ty TNHH bao gồm các khoản sau:

  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần
  • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần
  • Chi phí dịch vụ thành lập doanh nghiệp: Chi phí này do doanh nghiệp tự thỏa thuận với tổ chức cung cấp dịch vụ.

4. Đặt tên cho công ty TNHH cần tuần theo những yêu cầu nào?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, tên công ty TNHH phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Tên đầy đủ phải bao gồm các thành phần sau:

  • Tên riêng: Phân biệt với các doanh nghiệp khác.
  • Đối với loại hình công ty được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Cụm từ "Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên": Viết tắt là "Công ty TNHH 1TV".

Tên viết tắt có thể viết tắt tên công ty, nhưng phải đảm bảo:

  • Dễ nhận biết.
  • Phân biệt với tên viết tắt của các doanh nghiệp khác.

Các quy định khác:

  • Tên công ty không được sử dụng những từ ngữ vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục.
  • Tên công ty không được trùng với tên của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
  • Tên công ty phải được đăng ký và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

5. Quy trình góp vốn thành lập công ty TNHH gồm những bước nào?

thu-tuc-hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan-2

Quy trình góp vốn thành lập công ty TNHH

Có thể thành lập công ty TNHH theo hai hình thức:

  • Thành lập mới: Chủ sở hữu công ty lập hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Chuyển đổi từ doanh nghiệp khác thành công ty TNHH: Doanh nghiệp có thể chuyển đổi thành công ty TNHH theo quy định của pháp luật.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Trước tiên, chúng ta cần phải lựa chọn loại hình công ty TNHH mà bạn muốn xây dựng. Công ty TNHH một thành viên chỉ có một thành viên duy nhất, còn công ty TNHH hai thành viên trở lên có từ hai thành viên trở lên.

Sau khi tìm được loại hình công ty TNHH mà bản thân hướng đến, bạn phaỉ xác định được tên công ty, ngành nghề kinh doanh, địa chỉ đặt trụ sở chính, vốn điều lệ cần huy động, danh sách thành viên và tỷ lệ góp vốn. Đặc biệt phải xác định được người đại diện pháp luật.

Sau khi chuẩn bị xong những vấn đề nêu trên, tiến hành lập hồ sơ đăng kí doanh nghiệp gồm những giấy tờ sau theo đúng quy định của pháp luật:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên/cổ đông.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên/cổ đông.
  • Giấy ủy quyền (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ và hoàn tất thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Có thể nộp hồ sơ theo hai hình thức, nộp trực tiếp tại Sở kế hoạch và đầu tư tại tỉnh/ thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thời gian giải quyết trong vòng 3 -5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lại hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

Bước 3: Góp vốn thành lập công ty TNHH theo cam kết và quy định của pháp luật

Thành viên góp vốn theo cam kết, có thể Gói bằng tiền mặt, nộp vào tài khoản ngân hàng của công ty hoặc góp bằng tài sản, hình thức này cần thực hiện thủ tục công chứng, chuyển quyền sở hữu tài sản cho công ty.

Thời hạn góp vốn được quy định như sau:

Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty TNHH một thành viên: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty phải lập và lưu giữ sổ đăng ký thành viên/sổ đăng ký cổ đông.

6. Công ty TNHH có những ưu và nhược điểm nào? 

Ưu điểm của công ty TNHH

Quy trình thành lập công ty TNHH tương đối đơn giản và ít phức tạp hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho việc khởi nghiệp.

Mức vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH không cao, giúp dễ dàng tiếp cận với các nhà đầu tư và nhóm người sáng lập. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi nghiệp với nguồn lực tài chính hạn chế.

Trong công ty TNHH, thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn mà họ đã góp vào công ty. Điều này giúp bảo vệ tài sản cá nhân của thành viên và tạo điều kiện an toàn hơn cho việc kinh doanh.

 

bang-gia-dich-vu-kiem-toan-1
Ưu điểm của công ty TNHH

Nhược điểm của công ty TNHH là gì?

Do quy định về số lượng thành viên và mức vốn điều lệ không quá cao, công ty TNHH thường gặp khó khăn trong việc huy động vốn từ các nhà đầu tư. Điều này có thể hạn chế khả năng mở rộng và phát triển của công ty. Trong các trường hợp công ty TNHH chỉ có một thành viên, chủ sở hữu sẽ có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty mà không cần phải tham khảo ý kiến của bất kỳ ai khác. Điều này có thể dẫn đến các vấn đề liên quan đến quản lý và sự kiểm soát trong công ty.

thoi-gian-hoan-thanh-dich-vu-hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan-1-1
Nhược điểm của công ty TNHH

Quyền và nghĩa vụ của các thành viên công ty TNHH

Các thành viên góp vốn vào công ty TNHH có quyền tham gia vào quản lý công ty, nhận lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty, chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác và rút vốn khi cần thiết.

Ngoài quyền đã nêu trên, các thành viên phải có nghĩa vụ góp vốn theo cam kết đã thỏa thuận, chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn mình đã góp.

7. Đối tượng nào bị cấm thành lập công ty TNHH

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, những đối tượng sau không được cấp phép thành lập công ty TNHH:

Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân: Bị cấm nếu sử dụng tài sản nhà nước để thành lập công ty TNHH với mục đích thu lợi riêng.

Cán bộ, công chức, viên chức: Theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp: Bị cấm trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân.

Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp: Bị cấm trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam.

Người chưa thành niên: Chưa đủ 18 tuổi.

Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự: Do mất trí tuệ hoặc tuổi già yếu.

Người bị mất năng lực hành vi dân sự: Do bị toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.

Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự: Bị khởi tố, truy tố hoặc đang chấp hành án phạt tù.

Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính: Tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.

Người đang bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định: Theo quy định của pháp luật.

Người có hành vi gian lận trong kinh doanh: Bị xử phạt hành chính về hành vi gian lận trong kinh doanh.

Người có hành vi vi phạm pháp luật về kế toán, thuế: Bị xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về kế toán, thuế.

Người đã phá sản: Chưa được phục hồi quyền thành lập doanh nghiệp.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang hoạt động: Trừ trường hợp được luật cho phép.

8. Những câu hỏi thường gặp khi góp vốn thành lập công ty TNHH

Trong quá trình gọi vốn và góp vốn sẽ gặp không ít thắc mắc về quy trình thành lập công ty, dưới đây là một số câu hỏi thường gặp có thể sẽ giúp ích cho bạn.

Công ty TNHH có cần phải thực hiện kiểm toán độc lập hay không?

Công ty TNHH cần phải thực hiện kiểm toán độc lập nếu đáp ứng một trong các tiêu chí sau: Doanh thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và hoạt động kinh doanh khác đạt từ 200 tỷ đồng trở lên trong năm tài chính liền kề trước năm tài chính kiểm toán.Tổng tài sản của doanh nghiệp đạt từ 300 tỷ đồng trở lên tại thời điểm cuối năm tài chính liền kề trước năm tài chính kiểm toán và doanh nghiệp là công ty đại chúng.

Thành viên/cổ đông của công ty TNHH có thể chuyển nhượng phần vốn góp/cổ phần cho ai?

Các thành viên/ cổ đông của công tỷ có quyền chuyển nhượng cổ phần thông qua việc thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp/cổ phần. Có trách nhiệm cập nhật thông tin thay đổi về thành viên/cổ đông trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhưng phải là những đối tượng có đủ điều kiện sau đây:

  • Người có đủ điều kiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
  • Người được thành viên/cổ đông khác đồng ý bằng văn bản.
  • Người được công ty lựa chọn theo quy định của Điều lệ công ty

Công ty TNHH có những nghĩa vụ gì sau khi thành lập?

Sau khi thành lập, công ty TNHH phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ sau đây:

Báo cáo tài chính.

Danh sách thành viên/cổ đông.

Quyết định của HĐQT/HĐTV.

Các thông tin khác theo quy định của pháp luật.

Nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Tuân thủ các quy định về lao động, an toàn lao động, bảo vệ môi trường...

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết về thành lập công ty TNHH tại: Vốn điều lệ tối thiểu khi thành lâp công ty TNHH

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1169 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo