Trong quá trình vận hành doanh nghiệp, hệ thống kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận và quản lý các nguồn tài chính. Một trong những tài khoản quan trọng nhất trong hệ thống này là tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu. Công ty Luật ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng và hạch toán tài khoản 411 để đảm bảo doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và tuân thủ quy định pháp luật.

Hệ thống tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nội dung bài viết:
MỤC LỤC VĂN BẢN
1. Hệ thống tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Tài khoản 411 phản ánh tổng số vốn mà chủ sở hữu đã và đang đầu tư vào doanh nghiệp. Đây là nguồn vốn chủ yếu để doanh nghiệp hoạt động và phát triển.
Thành phần và ý nghĩa:
- Vốn góp của chủ sở hữu: Số vốn ban đầu và các khoản góp bổ sung của chủ sở hữu.
- Thặng dư vốn cổ phần: Phần chênh lệch giữa giá phát hành cổ phiếu và mệnh giá cổ phiếu.
- Lợi nhuận chưa phân phối: Phần lợi nhuận sau thuế chưa chia cho cổ đông.
- Các quỹ khác: Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng rủi ro, quỹ khen thưởng...
Nguyên tắc hạch toán:
- Nguyên tắc ghi sổ kép: Mọi nghiệp vụ liên quan đến vốn đều được ghi nhận hai lần, có và nợ.
- Nguyên tắc thận trọng: Ưu tiên ghi nhận các khoản chi phí và dự phòng rủi ro.
- Nguyên tắc nhất quán: Áp dụng thống nhất các phương pháp kế toán trong suốt quá trình hoạt động.
Các nghiệp vụ hạch toán thường gặp:
- Tăng vốn: Nợ 112/ Có 4111 (khi nhận tiền mặt), Nợ 156/ Có 4111 (khi nhận chuyển khoản).
- Giảm vốn: Nợ 4111/ Có 112 (khi trả lại tiền cho cổ đông), Nợ 4111/ Có 156 (khi chuyển tiền).
- Trích lợi nhuận chưa phân phối: Nợ 4113/ Có 412.
- Chia cổ tức: Nợ 4113/ Có 112 hoặc 156.
Lưu ý:
- Vốn góp bằng tài sản: Phải đánh giá lại tài sản theo giá thị trường để ghi nhận vào vốn.
- Vốn góp bằng ngoại tệ: Áp dụng tỷ giá hối đoái tại thời điểm góp vốn để quy đổi ra tiền Việt Nam.
- Thay đổi vốn: Phải thực hiện các thủ tục đăng ký thay đổi vốn theo quy định của pháp luật.
>>> Xem thêm về Hướng dẫn tài khoản 512 - Các khoản giảm trừ doanh thu qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé!
2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 411

Kết cấu và nội dung Tài khoản 411
Bên Nợ: Phản ánh sự giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu, bao gồm các trường hợp:
- Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu.
- Phát hành cổ phiếu với giá thấp hơn mệnh giá.
- Giải thể hoặc chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp.
- Bù lỗ kinh doanh theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Hủy bỏ cổ phiếu quỹ (đối với công ty cổ phần).
Bên Có: Phản ánh sự tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, bao gồm các trường hợp:
- Các chủ sở hữu góp vốn.
- Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh hoặc từ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.
- Phát hành cổ phiếu với giá cao hơn mệnh giá.
- Giá trị quà tặng, biếu, tài trợ (sau khi trừ thuế) được ghi tăng vốn đầu tư theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Số dư bên Có: Phản ánh số vốn đầu tư của chủ sở hữu hiện có của doanh nghiệp.
Tài khoản 411 có ba tài khoản cấp 2:
TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu:
- Ghi nhận vốn thực tế đã đầu tư của các chủ sở hữu theo Điều lệ công ty.
- Đối với công ty cổ phần, vốn góp từ phát hành cổ phiếu được ghi nhận theo mệnh giá.
- Có thể theo dõi chi tiết theo cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết và cổ phiếu ưu đãi.
TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần:
- Ghi nhận phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu.
- Chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá tái phát hành (đối với công ty cổ phần).
- Tài khoản này có thể có số dư Có hoặc Nợ.
TK 4118 - Vốn khác: Ghi nhận số vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh hoặc do tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản, nếu được phép ghi tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu.
>>> Xem thêm về Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé!
3. Cách hạch toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu một số nghiệp vụ
3.1 Khi thực nhận vốn góp của các chủ sở hữu
Nợ các TK 111, 112 (nếu nhận vốn góp bằng tiền): Khi nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản từ các chủ sở hữu.
Nợ các TK 121, 128, 228 (nếu nhận vốn góp bằng cổ phiếu, trái phiếu, các khoản đầu tư vào doanh nghiệp khác): Khi nhận được các loại tài sản khác để góp vốn.
Nợ các TK 152, 155, 156 (nếu nhận vốn góp bằng hàng tồn kho): Khi nhận được hàng hóa để góp vốn.
Nợ các TK 211, 217, 241 (nếu nhận vốn góp bằng TSCĐ, BĐSĐT): Khi nhận được tài sản cố định để góp vốn.
Nợ các TK 331, 338, 341 (nếu chuyển vay, nợ phải trả thành vốn góp): Khi chuyển các khoản nợ thành vốn góp.
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu: Phản ánh phần vốn góp thực tế của chủ sở hữu.
Có các TK 4112, 4118 (chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn nhỏ hơn hoặc lớn hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu): Ghi nhận chênh lệch phát sinh do đánh giá lại tài sản hoặc chuyển đổi nợ thành vốn.
3.2 Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu huy động vốn từ các cổ đông
Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành theo mệnh giá cổ phiếu:
- Nợ các TK 111, 112 (mệnh giá): Ghi nhận số tiền thu được từ việc phát hành cổ phiếu.
- Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá): Tăng vốn góp của chủ sở hữu.
Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông có chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu:
- Nợ các TK 111,112 (giá phát hành): Ghi nhận tổng số tiền thu được.
- Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá): Ghi nhận phần chênh lệch âm.
- Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá): Ghi nhận phần vốn góp theo mệnh giá.
- Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành lớn hơn mệnh giá): Ghi nhận phần chênh lệch dương.
Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu, ghi:
- Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần: Ghi nhận các chi phí phát hành cổ phiếu.
- Có các TK 111, 112: Giảm tiền mặt hoặc các khoản phải thu liên quan.
3.3 Phát hành cổ phiếu từ nguồn vốn chủ sở hữu:
Phát hành cổ phiếu từ thặng dư vốn:
- Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần
- Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu.
Phát hành từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
- Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)
- Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu.
3.4 Phát hành cổ phiếu để đầu tư vào doanh nghiệp khác
Giá phát hành lớn hơn mệnh giá:
- Nợ TK 228 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu
- Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần.
Giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá:
- Nợ TK 228
- Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)
- Có TK 4111.
3.5 Kế toán cổ phiếu quỹ
Khi mua cổ phiếu quỹ:
- Nợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ
- Có các TK 111, 112.
Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ:
- Nợ các TK 111, 112
- Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (nếu giá tái phát hành nhỏ hơn giá ghi sổ)
- Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ
- Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (nếu giá tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ).
Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ:
- Nợ TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu
- Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (nếu giá mua lại lớn hơn mệnh giá)
- Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ.
3.6 Bổ sung vốn điều lệ từ nguồn vốn hợp pháp
- Nợ các TK 418, 421
- Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
3.7 Khi nhận quà biếu, tặng, tài trợ
- Nợ các TK 111, 112, 153, 211...
- Có TK 711 - Thu nhập khác.
Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế, nếu được ghi tăng vốn:
- Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
- Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118).
3.8 Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu
- Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Có các TK 111, 112.
3.9 Trả lại vốn góp
Trả lại bằng tiền, hàng tồn kho:
- Nợ TK 4111
- Có các TK 111, 112, 152, 155, 156...
Trả lại bằng TSCĐ:
- Nợ TK 411
- Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
- Có TK 211 - TSCĐ.
>>> Xem thêm về Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 theo quy định mới nhất qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé!
4. Câu hỏi thường gặp
Thặng dư vốn cổ phần được phản ánh như thế nào trong tài khoản 411 khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu?
Khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu với giá cao hơn mệnh giá, phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá sẽ được ghi nhận vào tài khoản 4112 - Thặng dư vốn cổ phần. Điều này phản ánh giá trị tăng thêm mà doanh nghiệp thu được từ việc phát hành cổ phiếu.
Ví dụ, nếu doanh nghiệp phát hành cổ phiếu với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, trong khi mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phiếu, phần chênh lệch 40.000 đồng/cổ phiếu sẽ được ghi vào tài khoản 4112. Việc này giúp doanh nghiệp thể hiện đúng tình trạng tài chính của mình, đặc biệt là trong việc thu hút vốn từ thị trường chứng khoán.
Khi doanh nghiệp quyết định hoàn trả vốn cho cổ đông, quy trình kế toán sẽ được thực hiện thế nào?
Khi doanh nghiệp hoàn trả vốn cho cổ đông, quá trình này sẽ làm giảm vốn chủ sở hữu, và vì thế sẽ được hạch toán vào tài khoản 411. Giả sử doanh nghiệp hoàn trả bằng tiền mặt, kế toán sẽ ghi Nợ tài khoản 411 (vốn đầu tư của chủ sở hữu) và Có tài khoản 111 hoặc 112 (tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng).
Nếu việc hoàn trả được thực hiện bằng tài sản, doanh nghiệp sẽ ghi Nợ tài khoản 411 và ghi Có tài khoản liên quan đến tài sản như 211 (tài sản cố định) hoặc 156 (hàng hóa). Quá trình này thể hiện doanh nghiệp đã trả lại một phần vốn mà cổ đông đã đầu tư ban đầu.
Doanh nghiệp nên xử lý như thế nào với các chi phí phát sinh trong quá trình phát hành cổ phiếu?
Chi phí phát sinh trong quá trình phát hành cổ phiếu, như phí dịch vụ, phí tư vấn hay phí đăng ký, thường được ghi giảm vào tài khoản 4112 - Thặng dư vốn cổ phần. Nếu doanh nghiệp không có thặng dư vốn cổ phần, các chi phí này có thể được ghi nhận vào tài khoản chi phí khác. Việc xử lý đúng các chi phí này giúp doanh nghiệp phản ánh chính xác kết quả tài chính và tránh việc làm giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu một cách không cần thiết.
Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu là yếu tố cốt lõi phản ánh quyền lợi của các chủ sở hữu đối với tài sản của doanh nghiệp. Việc hạch toán chính xác tài khoản này không chỉ giúp doanh nghiệp minh bạch về tài chính, mà còn tạo cơ sở vững chắc cho các quyết định đầu tư và quản lý vốn. Công ty Luật ACC cam kết cung cấp các giải pháp kế toán chuyên nghiệp, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động và tuân thủ đúng quy định pháp luật về tài chính, kế toán.
Nội dung bài viết:
Bình luận