Trong lĩnh vực kế toán doanh nghiệp, việc nắm vững cách hạch toán tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu là vô cùng quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính. Bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC sẽ hướng dẫn hạch toán tài khoản 411 theo thông tư 133 đúng quy định pháp luật, giúp doanh nghiệp hiểu rõ và thực hiện đúng quy trình kế toán.

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 411 theo thông tư 133
1. Nguyên tắc kế toán hạch toán tài khoản 411 theo thông tư 133/2016/TT-BTC
Tài khoản 411 phản ánh tổng số vốn đầu tư của chủ sở hữu vào doanh nghiệp, đồng thời ghi nhận tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu. Tài khoản này bao gồm các thành phần chính sau:
- Vốn góp của chủ sở hữu: Bao gồm vốn góp ban đầu và các khoản góp bổ sung.
- Thặng dư vốn cổ phần: Phản ánh phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu, hoặc chênh lệch giữa giá mua lại và giá tái phát hành cổ phiếu quỹ.
- Vốn khác: Bao gồm các khoản vốn không thuộc hai loại trên, như vốn được tặng, biếu, tài trợ.
Các nguyên tắc hạch toán chính:
- Nguyên tắc ghi sổ kép: Mọi nghiệp vụ đều được ghi nhận hai lần, có và nợ.
- Nguyên tắc thận trọng: Ưu tiên ghi nhận các khoản chi phí và dự phòng rủi ro.
- Nguyên tắc nhất quán: Áp dụng thống nhất các phương pháp kế toán trong suốt quá trình hoạt động.
- Nguyên tắc thực tế: Các nghiệp vụ kế toán phải phản ánh đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Các điểm cần lưu ý:
Vốn góp:
- Nguyên tắc ghi nhận: Chỉ ghi nhận số vốn thực tế đã góp, không ghi nhận số cam kết.
- Hạch toán chi tiết: Theo dõi chi tiết từng nguồn vốn và từng chủ sở hữu.
Vốn góp bằng ngoại tệ:
- Áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm góp vốn để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán.
- Không đánh giá lại số dư của tài khoản 411 có gốc ngoại tệ trong quá trình hoạt động.
Vốn góp bằng tài sản: Đánh giá tài sản theo giá thị trường tại thời điểm góp vốn.
Thặng dư vốn cổ phần:
- Phản ánh chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu.
- Có thể là số dương (nếu giá phát hành cao hơn mệnh giá) hoặc số âm (nếu giá phát hành thấp hơn mệnh giá).
Vốn khác: Bao gồm các khoản vốn không thuộc vốn góp và thặng dư vốn cổ phần.
Giảm vốn:
- Trả lại vốn cho chủ sở hữu.
- Hủy bỏ cổ phiếu quỹ.
- Giải thể doanh nghiệp.
Các trường hợp đặc biệt:
Công ty cổ phần:
- Vốn góp được ghi theo mệnh giá cổ phiếu.
- Thặng dư vốn cổ phần phản ánh chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá.
Vốn góp bằng ngoại tệ: Áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm góp vốn.
Vốn góp bằng tài sản: Đánh giá lại tài sản theo giá thị trường.
Ví dụ minh họa:
Công ty A phát hành 10.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, giá bán 12.000 đồng/cổ phiếu:
- Nợ 112 / Có 4111: 100.000.000 đồng (10.000 cổ phiếu x 10.000 đồng/cổ phiếu)
- Nợ 112 / Có 4112: 20.000.000 đồng (10.000 cổ phiếu x 2.000 đồng/cổ phiếu)
>>> Xem thêm về Hệ thống bảng tài khoản kế toán qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé!
2. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 411 theo thông tư 133/2016/TT-BTC
STT |
Nội dung giao dịch |
Nợ |
Có |
1 |
Thực nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu |
TK 111, 112,... TK 211 TK 213 |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111) |
2 |
Nhận tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành theo mệnh giá cổ phiếu |
TK 111, 112 (Mệnh giá) |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Mệnh giá) |
3 |
Nhận tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành cao hơn mệnh giá cổ phiếu |
TK 111, 112 (Giá phát hành) |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Mệnh giá) TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Chênh lệch) |
4 |
Nhận tiền tái phát hành cổ phiếu quỹ |
TK 111, 112 (Giá tái phát hành) TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Chênh lệch) |
TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá ghi sổ) TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Chênh lệch) |
5 |
Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển |
TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh |
6 |
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ số chênh lệch do đánh giá lại tài sản |
TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh |
7 |
Khi công trình xây dựng cơ bản hoặc công việc mua sắm TSCĐ hoàn thành |
TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh |
8 |
Các công ty thành viên nhận vốn từ Tổng công ty để bổ sung vốn kinh doanh |
TK 111, 112,... |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh |
9 |
Nhận quà biếu, tặng, tài trợ |
TK 111, 112,... TK 211 TK 152 |
TK 711 - Thu nhập khác |
Sau khi thuế, nếu còn lại được phép ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (4118) |
TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4118) |
|
10 |
Bổ sung vốn góp do trả cổ tức bằng cổ phiếu |
TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Chênh lệch) |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111, 4112) |
11 |
Nhận vốn góp của các bên tham gia liên doanh |
TK 111, 112, 211, 213,... |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111) |
12 |
Mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ ngay |
||
Nếu giá mua lại lớn hơn mệnh giá |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111) TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Chênh lệch) |
TK 111, 112,... |
|
Nếu giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111) |
TK 111, 112,... TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Chênh lệch) |
|
13 |
Huỷ bỏ cổ phiếu quỹ |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111) TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Chênh lệch) |
TK 419 - Cổ phiếu quỹ |
14 |
Hoàn trả vốn góp cho các thành viên góp vốn |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111, 4112) |
TK 111, 112,... |
15 |
Đơn vị thành viên hoàn trả vốn cho Tổng công ty |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh |
TK 111, 112,... |
16 |
Điều động vốn kinh doanh cho đơn vị khác |
||
Nếu vốn là TSCĐ |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh TK 214 - Hao mòn TSCĐ |
TK 211 - TSCĐ hữu hình TK 213 - TSCĐ vô hình |
|
Nếu vốn là tiền mặt |
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh |
TK 111, 112,... |
|
17 |
Mua, bán khi hợp nhất kinh doanh bằng phát hành cổ phiếu |
Theo Thông tư hướng dẫn kế toán Chuẩn mực số 11 |
>>> Xem thêm về Bảng hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé!
3. So sánh tài khoản 411 theo Thông tư 133 và Thông tư 200

So sánh tài khoản 411 theo Thông tư 133 và Thông tư 200
Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC là hai văn bản quy phạm pháp luật quan trọng trong lĩnh vực kế toán tại Việt Nam. Cả hai thông tư đều quy định về hệ thống tài khoản kế toán, trong đó có tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu. Tuy nhiên, do đối tượng áp dụng khác nhau nên có một số điểm khác biệt trong việc hạch toán tài khoản này.
Điểm giống nhau:
- Bản chất của tài khoản 411: Cả hai thông tư đều quy định tài khoản 411 dùng để phản ánh tổng số vốn mà chủ sở hữu đã và đang đầu tư vào doanh nghiệp.
- Thành phần của tài khoản 411: Bao gồm vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác.
- Nguyên tắc hạch toán: Cả hai thông tư đều tuân thủ các nguyên tắc kế toán chung như nguyên tắc ghi sổ kép, nguyên tắc thận trọng, nguyên tắc nhất quán.
Bảng so sánh điểm khác nhau:
Điểm so sánh |
Thông tư 133/2016/TT-BTC |
Thông tư 200/2014/TT-BTC |
Đối tượng áp dụng |
Áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, không phải là doanh nghiệp nhà nước, công ty đại chúng, hợp tác xã. |
Áp dụng cho các doanh nghiệp khác không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư 133. |
Mức độ chi tiết |
Ít chi tiết hơn |
Chi tiết hơn |
Các loại vốn |
Cơ bản |
Đa dạng hơn |
Phương pháp đánh giá lại tài sản |
Có thể có sự khác biệt |
Có thể có sự khác biệt |
Nghiệp vụ đặc biệt |
Quy định đơn giản hơn |
Quy định chi tiết hơn |
>>> Xem thêm về Bảng hệ thống tài khoản kế toán Thông tư 200 qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé!
4. Câu hỏi thường gặp
Khi doanh nghiệp nhận vốn góp từ chủ sở hữu, cần thực hiện hạch toán như thế nào?
Khi doanh nghiệp nhận vốn góp từ chủ sở hữu, kế toán cần ghi nhận số vốn thực tế đã nhận vào tài khoản 411 - Nguồn vốn kinh doanh. Cụ thể, khi nhận tiền mặt, chuyển khoản hoặc tài sản từ chủ sở hữu, kế toán ghi:
- Nợ các tài khoản liên quan như 111 (Tiền mặt), 112 (Tiền gửi ngân hàng), 211 (TSCĐ hữu hình), 213 (TSCĐ vô hình).
- Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111).
Việc ghi nhận này giúp phản ánh chính xác nguồn vốn mà chủ sở hữu đã đầu tư vào doanh nghiệp.
Làm thế nào để hạch toán khi nhận tiền mua cổ phiếu với giá phát hành cao hơn mệnh giá cổ phiếu?
Khi nhận tiền mua cổ phiếu với giá phát hành cao hơn mệnh giá cổ phiếu, kế toán cần phân biệt giữa mệnh giá và chênh lệch giá phát hành. Cụ thể, kế toán sẽ ghi nhận:
- Nợ TK 111, 112 với số tiền nhận được theo giá phát hành.
- Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111) với số tiền tương ứng với mệnh giá của cổ phiếu.
- Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) với số tiền chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá của cổ phiếu.
Hạch toán này đảm bảo phản ánh đầy đủ và chính xác các khoản mục liên quan đến vốn cổ phần.
Khi hoàn trả vốn góp cho các thành viên, cần thực hiện hạch toán như thế nào?
Khi hoàn trả vốn góp cho các thành viên, kế toán ghi nhận:
- Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111, 4112) với số tiền vốn góp được hoàn trả.
- Có các TK 111, 112,... với số tiền thực tế hoàn trả cho các thành viên.
Việc hạch toán này giúp quản lý và ghi nhận các giao dịch hoàn trả vốn góp một cách chính xác.
Qua bài viết này, Công ty Luật ACC đã cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Việc nắm bắt và thực hiện đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả, mà còn đảm bảo sự tuân thủ pháp luật kế toán.
Nội dung bài viết:
Bình luận