Miễn thuế trước bạ nhà đất là gì

Trước khi tìm hiểu về miễn thuế trước bạ nhà đất thì chúng ta phải biết là khi tiến hành mua bán, sang tên nhà đất thì chúng ta phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế, lệ phí theo các quy định ban hành của pháp luật như là : thuế thu nhập cá nhân ( tuỳ thuộc từng đối tượng chịu thuế), thuế trước bạ hay còn gọi là lệ phí trước bạ, lệ phí công chứng ( hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, quyên tặng ), lệ phí địa chính hay còn gọi là phí thẩm định. Tuy nhiên có những trường hợp sẽ được miễn thuế, trong bài viết này chúng tôi xin đề cập các trường hợp miễn thuế trước bạ nhà đất

Trường hợp 1 : Đối với nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sẽ được miễn thuế trước bạ nhà đất.

Trường hợp 2 : miễn thuế trước bạ nhà đất còn được áp dụng cho đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.

Trường hợp 3 : Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.

Trường hợp 4 : Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp 5 : Đất thuê của Nhà nước sẽ được miễn thuế trước bạ nhà đất nếu đất thuê  theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.

Trường hợp 6: Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động cũng được miễn thuế trước bạ nhà đất.

Trường hợp 7: Nhà nước áp dụng miễn thuế trước bạ nhà đất đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

Trường hợp 8: Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân được  miễn thuế trước bạ nhà đất nếu tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở.

Trường hợp 9: Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật mà tổ chức, cá nhân bị thu hồi nhà, đất đã nộp lệ phí trước bạ thì sẽ được miễn thuế trước bạ nhà đất (hoặc không phải nộp,  hoặc đã khấu trừ lệ phí trước bạ phải nộp khi tính tiền bồi thường nhà đất bị thu hồi theo quy định của pháp luật).

Việc miễn lệ phí trước bạ quy định tại khoản này được áp dụng đối với đối tượng bị thu hồi nhà, đất.

Trường hợp 10: miễn thuế trước bạ nhà đất cũng áp dụng đối với nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất kèm theo nhà được đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng.

Người mất không để lại di chúc thì chia thừa kế thế nào? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết Chia thừa kế theo pháp luật

Trường hợp 11: Nhà xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nhà xưởng theo quy định tại khoản này được xác định theo pháp luật về phân cấp công trình xây dựng cũng sẽ được miễn thuế trước bạ nhà đất.

Trường hợp 12: Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.

Trường hợp 13: miễn thuế trước bạ nhà đất đối với nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này.

Trường hợp 14: Nhà, đất của cơ sở tư nhân (ngoài công lập ) sẽ được miễn thuế trước bạ nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em theo quy định của pháp luật.

Trường hợp 15: Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật cũng được ấp dụng miễn thuế trước bạ nhà đất.

Trường hợp 16: Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

Trường hợp 17: miễn thuế trước bạ nhà đất  đối với nhà, đất thuộc tài sản nhà nước dùng làm trụ sở cơ quan của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

Trường hợp 18: Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:

_ Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.

_ Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

_ Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.

Trường hợp 19: Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam nằm trong diện được miễn thuế trước bạ nhà đất.

Những câu hỏi thường gặp về miễn thuế trước bạ nhà đất

1. Mẹ tôi cho tôi 1 căn nhà vậy tôi có được miễn thuế trước bạ nhà đất hay không ?

_ Anh/chị sẽ được miễn thuế trước bạ nhà nước  nếu căn nhà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Nhà tôi có khai hoang 1 mảnh đất thì được miễn thuế trước bạ nhà đất không ?

_ Anh/chị  được miến thuế trước bạ nhà đất nếu mảnh đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp và được cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3. Tôi được tặng nhà tình nghĩa thì có được miễn thuế trước bạ nhà đất không ?

_ Anh/Chị được miễn thuế trước bạ nhà đất cho dù đất kèm theo nhà được đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng.

4. Tôi có đất nông nghiệp muốn chuyển đổi quyền sử dụng cho một cá nhân khác xã có được miễn thuế trước bạ nhà đất không ?

_ Trường hợp này Anh/Chị không được miễn thuế trước bạ nhà đất, vì quy định ban hành chỉ miễn thuế đối với đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.

Một căn nhà hay một mảnh đất đối với văn hoá á đông của chúng ta là một tài sản to lớn về vật chất và về tinh thần nên chúng ta cần hiểu rõ các quy định, luật lệ về những tài sản ý nghĩa này nhất là khi mua bán hay chuyển nhượng một căn nhà/ mảnh đất thì sẽ trải qua nhiều thủ tục và nghĩa vụ đóng các lệ phí, loại thuế khác nhau nhưng sau khi đọc xong bài viết chắc Anh/Chị  đã am hiểu 1 phần về các loại thuế và lệ phí ấy, cụ thể là về các trường hợp áp dụng miễn thuế trước bạ nhà đất rồi nhỉ. Công ty Luật ACC Group lấy làm vinh hạnh khi được giải đáp các thắc mắc của bạn về các loại thuế và luôn đồng hành cùng bạn trên mọi nẻo đường thành công. Xin cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Kính mời bạn đọc đón xem các bài viết mới tại https://accgroup.vn/

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1152 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo