Khi có những phát sinh thay đổi về tình hình thực tế của công ty có vốn đầu tư nước ngoài như thay đổi địa chỉ trụ sở doanh nghiệp, thay đổi tăng giảm vốn điều lệ, thay đổi bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh, thay đổi đại diện pháp luật, thay đổi giám đốc, thay đổi nhà đầu tư, thông tin nhân thân liên quan đến nhà đầu tư, thông tin doanh nghiệp, thông tin dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, quy mô, địa điểm, hình thức, vốn và thời hạn thực hiện dự án đầu tư...Nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục dịch vụ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vậy Mẫu quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư như thế nào?

1. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đầu tư (tên đầy đủ là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) là văn bản bằng giấy hoặc là bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Giấy phép này do cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền.
Ngoài ra còn có tên gọi khác là: Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư có tên tiếng anh viết tắt là IRC (Investment Registration Certificate)
>>> Để tìm hiểu thêm về Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.
2. Các trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Căn cứ quy định tại Điều 40 Luật đầu tư năm 2020 thì Nhà đầu tư phải thực hiện thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi có những điều chỉnh về một trong các thông tin sau:
- Thay đổi tên dự án đầu tư;
-
Thay đổi thông tin liên quan đến nhà đầu tư như: tên, địa chỉ, hộ chiếu/ CMND/CCCD, số điện thoại, email,…
-
Thay đổi mã số dự án đầu tư
-
Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng;
-
Thay đổi mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
-
Thay đổi vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
-
Thay đổi thời hạn hoạt động của dự án;
-
Thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm: Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn;
-
Thay đổi hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có);
- Thay đổi các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
>>> Để hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, mời các bạn xem thêm bài viết tại đây: Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.
3. Các trường hợp thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Tại Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định về trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
- Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
+ Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020.
- Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
+ Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020;
+ Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
- Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020.
>>> Để tìm hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
4. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ vào Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:
Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật này.
Theo như quy định trên thì những trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thực hiện dự án đầu là gồm có:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
5. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt.
- Trường hợp hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đầu tư.
- Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung bản dịch hoặc bản sao với bản chính và trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt với bản tiếng nước ngoài.
6. Hồ sơ thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư
Nhà đầu tư khi thực hiện xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ở cơ quan nào thì thực hiện thủ tục thay đổi tại cơ quan đó. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị thay đổi nội dung đăng ký đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư tính đến thời điểm có sự thay đổi;
- Đối với công ty TNHH MTV thì cần có quyết định về việc thay đổi thông tin dự án đầu tư. Trường hợp Công ty TNHH Hai thành viên trở lên và công ty cổ phần thì cần có thêm biên bản họp của hội động thành viên hoặc biên bản họp của hội đồng quản trị.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp….
- Báo cáo tài chính
- Giấy phép môi trường
- Giấy phép phòng cháy chữa cháy
Đối với từng trường hợp cụ thể khi thay đổi doanh nghiệp cần cung cấp thêm các giấy tờ sau:
- Thay đổi thông tin nhà đầu tư cần bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc các giấy tờ chứng minh pháp lý đối với cá nhân;
- Thay đổi thông tin về tổ chức kinh tế thực hiện dự án cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã thay đổi;
- Thay đổi tên dự án đầu tư cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã thay đổi
- Thay đổi mục tiêu và quy mô dự án đầu tư cần bổ sung bản vẽ bố trí nhà xưởng thể hiện mục tiêu thay đổi
- Thay đổi địa điểm thực hiện dự án cung cấp Hợp đồng thuê nếu đại điểm được thuê; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp;
- Thay đổi vốn đầu tư cần cung cấp một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính kiểm toán 2 năm liền kề của nhà đầu tư;
- Giấy xác nhận của ngân hàng chứng minh công ty đã góp đủ vốn hoặc các giấy tờ khác chứng minh được nguồn gốc tăng thêm;
- Cam kết hỗ trợ cho vay của ngân hàng.
- Thay đổi người đại diện pháp luật đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức cần chuẩn bị thêm bản sao Hộ chiếu/giấy xác nhận cư trú/thẻ tạm trú của người đại diện pháp luật mới. Trường hợp thay đổi người đại diện pháp luật công ty mẹ thì cần cung cấp giấy phép kinh doanh của cong ty mẹ đã hợp pháp hóa lãnh sự dịch công chứng sang tiếng việt.
- Bổ sung địa điểm thực hiện dự án cần bổ sung Hợp đồng thuê nhà xưởng. Lưu ý bên cho thuê phải đủ điều kiện cho thuê nhà xưởng.
- Một số giấy tờ liên quan khác sẽ được ACC hướng dẫn tùy thuộc vào lĩnh vực nội dung thay đổi.
7. Thủ tục đăng ký thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Để thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhanh chóng, doanh nghiệp cần chú ý thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp cho cơ quan có thẩm quyền
Nhà đầu tư khi có thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ mà chúng tôi đã đề cập tại mục trên bài viết này và tiến hành:
- Nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền;
- Kê khai trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và tiến hành nộp 03 bộ hồ sơ (01 bản gốc và 02 bản phô tô) tới Cơ quan đăng ký đầu tư trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kê khai trực tuyến để điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án: ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
- Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện điều chỉnh trong trường hợp: Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ tiến hành xem xét hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ và cần chỉnh sửa, bổ sung thì cơ quan sẽ ra thông báo cho nhà đầu tư điều chỉnh.
- Thời hạn giải quyết trường hợp thay đổi tên dự án, tên nhà đầu tư, địa chỉ sẽ thực hiện trong vòng là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ đối với trường hợp khác là 10 ngày làm việc tình từ thời điểm nhận hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Nhận kết quả và thực hiện các thủ tục liên quan
Nhà đầu tư nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Cơ quan đăng ký đầu tư trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
Các thủ tục phải thực hiện sau khi điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Sau khi thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. Đồng thời cập nhật thông tin thay đổi trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
- Nếu trường hợp bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin giấy phép để được hoạt động.
- Trường hợp bổ sung thành viên góp vốn thì nhà đầu tư phải thực hiện góp vốn theo đúng tiến độ cam như đã kết trên Giấy chứng nhận đầu tư.
8. Thời hạn thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
hông thường trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Đối với doanh nghiệp chưa thực hiện thủ tục tách Giấy chứng nhận đầu tư thành Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện tách Giấy chứng nhận đầu tư.
- Sau khi doanh nghiệp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư cần thực hiện một số thủ tục để tránh các thủ tục pháp lý phát sinh ngoài ý muốn như sau:
- Nếu doanh nghiệp thay đổi có thêm thành viên góp vốn mới cần lưu ý nhà đầu tư mới phải góp vốn đầu tư vào tài khoản chuyển vốn của doanh nghiệp và lưu ý góp đúng tiến độ theo thời hạn đã cam kết theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp, nhà đầu tư không góp vốn đúng tiến độ cam kết trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp phải làm thủ tục gia hạn góp vốn và bị phạt theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp lưu ý thủ tục báo cáo và các mẫu báo cáo của doanh nghiệp theo nội dung ghi nhận và nghĩa vụ báo cáo đầu tư của doanh nghiệp (Thông thường là quy định tại Điều 3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);
- Đối với các ngành nghề kinh doanh mới điều chỉnh là ngành nghề kinh doanh có điều kiện đề nghị doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện trong quá trình hoạt động.
9. Mẫu quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
Tên công ty
------------
Số: /QD
Tên địa danh, ngày tháng năm
QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY …………………..
(V/v: Thay đổi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án Công ty TNHH ………………)
- Căn cứ vào Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/06/2020;
- Căn cứ vào Điều lệ hoạt động của Công ty;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án Công ty ……………như sau:
Tùy từng nội dung điều chỉnh mà quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận nội dung sẽ ghi nhận các nội dung khác nhau. Tại bài viết này chúng tôi chia sẻ một số nội dung mà các công ty thay đổi cụ thể như sau:
1. Nội dung điều chỉnh 1: Thông tin nhà đầu tư
Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh:
Tên doanh nghiệp: ...........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ....... Ngày cấp: ......
Cơ quan cấp: .................
Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có):
Địa chỉ trụ sở: .........................
Điện thoại: ..................... Fax: ..................
Email: ………………… Website:
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức, gồm:
Họ tên: ................ Giới tính: ..................
Chức danh: ........... Sinh ngày: ................ Quốc tịch: ..............
Hộ chiếu số: ................... Ngày cấp:...........
Ngày hết hạn: ................ Nơi cấp: .................
Địa chỉ thường trú: ..........................
Chỗ ở hiện tại:..........................
Điện thoại: Fax: Email:
Nay đăng ký sửa thành:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ....... Ngày cấp: ......
Cơ quan cấp: .................
Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có):
Địa chỉ trụ sở: .........................
Điện thoại: ..................... Fax: ..................
Email: ………………… Website:
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức, gồm:
Họ tên: ................ Giới tính: ..................
Chức danh: ........... Sinh ngày: ................ Quốc tịch: ..............
Hộ chiếu số: ................... Ngày cấp:...........
Ngày hết hạn: ................ Nơi cấp: .................
Địa chỉ thường trú: ..........................
Chỗ ở hiện tại:..........................
Điện thoại: Fax: Email:
Lý do điều chỉnh: Nhà đầu tư ……………… thay đổi người đại diện theo pháp luật.
2. Nội dung điều chỉnh 2: Diện tích nhà xưởng (thuê) sử dụng
Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh:
Diện tích nhà xưởng (thuê) sử dụng: ................... m 2 (theo Hợp đồng ................ ký giữa
Nhà đầu tư - .................. và Công ty ..........).
Nay đăng ký sửa thành:
Diện tích nhà xưởng (thuê) sử dụng: ............. m 2 (theo Hợp đồng nguyên tắc thuê nhà xưởng ................. và Công ty ....................).
Lý do điều chỉnh: Nhà đầu tư đề nghị cập nhật thông tin thực tế diện tích nhà xưởng (thuê) sử dụng theo đúng diện tích được ghi nhận điều chỉnh tại Thỏa thuận bổ sung của
Hợp đồng thuê nhà xưởng .......................
3. Nội dung điều chỉnh 3: Tiến độ thực hiện dự án đầu tư (mục a. Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn)
Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh:
Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn:
- Số vốn góp: ...................... VNĐ (.................. đồng Việt Nam) tương đương ..............USD (............ đô la Mỹ), nhà đầu tư đăng ký góp bằng tiền mặt trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số vốn huy động: ............. VNĐ (.................... đồng Việt Nam) tương đương .............USD (............. đô la Mỹ), được nhà đầu tư huy động theo kế hoạch sản xuất kinh doanh và đảm bào theo đúng quy định pháp luật Việt Nam.
Nay đăng ký sửa thành:
Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn:
- Số vốn góp: ...................... VNĐ (.................. đồng Việt Nam) tương đương .............. USD (............ đô la Mỹ), nhà đầu tư đăng ký góp bằng tiền mặt trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số vốn huy động: ............. VNĐ (.................... đồng Việt Nam) tương đương ............. USD (............. đô la Mỹ), được nhà đầu tư huy động theo kế hoạch sản xuất kinh doanh và đảm bào theo đúng quy định pháp luật Việt Nam.
Lý do điều chỉnh: Nhà đầu tư đề nghị được ghi nhận nội dung đã góp đủ vốn đầu tư đương .......... USD (...............đô la Mỹ) theo ghi nhận tại xác nhận ngân hàng
......................
Điều 2: Giao cho Tổng giám đốc Công ty ……….. đôn đốc, kiểm tra, thực hiện các việc nêu trên.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY…………
Chủ tịch
…………………….
10. Dịch vụ điều chỉnh Mẫu giấy chứng nhận đầu tư tại ACC
ACC là một trong những công ty đứng đầu cả nước về dịch vụ điều chỉnh mẫu giấy chứng nhận đầu tư. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm trong việc tư vấn và hỗ trợ dịch vụ trọn gói từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến khi trao kết quả cho Qúy khách.
Đến với ACC, Khách hàng sẽ được những lợi ích:
+ Chi phí hợp lý, nhanh chóng, gọn lẹ;
+ Tư vấn đầy đủ, cụ thể về các vấn đề liên quan;
+ Tiếp thu các trường hợp của Qúy khách, phân tích vấn đề và đưa phương án xử lý tốt nhất, giúp khách hàng có những trải nghiệm về dịch vụ tốt hơn;
+ Hỗ trợ khách các thủ tục, giấy tờ liên quan khác.
11. Câu hỏi thường gặp
11.1. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư mất lệ phí bao nhiêu?
Hiện tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không phải nộp phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh khi làm thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư.
11.2. Khi nào phải làm thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Theo quy định tại điều 41 Luật đầu tư 2020, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
11.3. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư có bắt buộc không?
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Do đó khi thay đổi các nội dung của Dự án đầu tư phải thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp không thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư có thể bị phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. (Điều 17, Nghị định 122/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022).
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Mẫu quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư mà ACC đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Mọi thông tin thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi; ACC với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận