Mẫu quyết định bàn giao xe ô tô chuẩn nhất

Quyết định bàn giao xe ô tô cho nhân viên, cá nhân, tổ chức sử dụng vào các mục đích phục vụ cho quyền lợi chung hoặc cho cá nhân nào đó. Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi đến bạn Mẫu quyết định bàn giao xe ô tô chuẩn nhất theo quy định hiện hành. 

Mẫu quyết định bàn giao xe ô tô chuẩn nhất

Mẫu quyết định bàn giao xe ô tô chuẩn nhất

1. Quyết định bàn giao xe ô tô là như thế nào?

Quyết định bàn giao xe ô tô là một loại văn bản do chủ thể có thẩm quyền hoặc chủ sở hữu tài sản xác lập bàn giao xe cho chủ thể bất kỳ để thực hiện mục đích nhất định. Quyết định bàn giao xe ô tô, bàn giao phương tiện giao thông, phương tiện di chuyển cho nhân viên, cá nhân, tổ chức trực thuộc để sử dụng vào các mục đích phục vụ cho quyền lợi chung hoặc cho cá nhân nào đó.

2. Mẫu quyết định bàn giao xe ô tô chuẩn nhất

CÔNG TY

Số:…/QĐ-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

.,ngày ….tháng….năm…..

QUYẾT ĐỊNH BÀN GIAO XE

(V/v bàn giao xe ô tô cho lái xe)

Căn cứ Nội quy,quy chế hoạt động của Công ty……;

Căn cứ Hợp đồng lao động số:…/HĐLĐ-………..;

Căn cứ :……………;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quyết định bàn giao ô tô của Công ty cho Ông:………… – Giữ chức vụ: Lái xe ô tô thuộc Bộ phận: Quản lý lái xe đưa đón nhân viên công ty kể từ ngày…/…./…..

Điều 2: Ông tiến hành nhận bàn giao xe ô tô mang biển hiệu:………

  • Xe ô tô:……. Chỗ;
  • Màu:…………….;
  • Hãng xe:………….
  • Chất lượng xe:……..;
  • …………………….

Điều 3: Kể từ ngày nhận bàn giao Ông:……. Sẽ chịu trách nhiệm sử dụng, bảo quản và hoạt động theo yêu cầu của Công ty và trực tiếp của Quản lý bộ phận.

Điều 4: Mọi vi phạm sẽ tiến hành xử lý theo nội quy, quy chế của Bộ phận và công ty………..

Điều 5: Bộ phận quản lý ……… và Ông/Bà:……………………. Có trách nhiệm tiếp nhận và thi hành quyết định này.

Điều 6: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày…./…../……

Nơi nhận:

- Như điều 4;

– Lưu VT

TM. BAN LÃNH ĐẠO

3. Lệ phí sang tên xe ô tô khi đăng ký sang tên, di chuyển xe ô tô mua từ người khác là bao nhiêu?

Theo điểm a khoản 4 Điều 4 Thông tư 60/2023/TT-BTC, cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số, gồm:

- Cấp chứng nhận đăng ký, biển số áp dụng đối với các trường hợp: Đăng ký sang tên, di chuyển xe theo quy định của Bộ Công an.

- Cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký, biển số theo quy định của Bộ Công an.

- Cấp chứng nhận đăng ký, biển số đối với phương tiện giao thông đã đăng ký tại Việt Nam không thuộc 02 trường hợp trên theo quy định của Bộ Công an.

Lệ phí sang tên xe ô tô được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC như sau:

Mức thu lệ phí

  1. Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

anh-man-hinh-2024-08-07-luc-205933

 Theo đó, lệ phí sang tên xe ô tô khi đăng ký sang tên, di chuyển xe ô tô mua từ người khác như sau:

- Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số 150.000 đồng/lần/xe

- Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/xe

- Cấp đổi biển số: 100.000 đồng/lần/xe.

4. Thủ tục sang tên xe ô tô

Thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe được quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư 24/2023/TT-BCA như sau:

Thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe

1. Thủ tục thu hồi

a) Chủ xe kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe trên cổng dịch vụ công; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến; nộp hồ sơ thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này và nhận giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe theo quy định;

b) Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe theo quy định (có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe): 01 bản trả cho chủ xe; 01 bản lưu hồ sơ xe; trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe thì thực hiện xác minh theo quy định.

2. Thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe

a) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe (đối với trường hợp di chuyển nguyên chủ): Kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này; đưa xe đến để kiểm tra, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này;

b) Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp biển số theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này;

c) Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư này); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích;

d) Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư này) tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

Trường hợp đăng ký xe di chuyển nguyên chủ thì được giữ nguyên biển số định danh (biển 05 số); trường hợp biển số cũ là biển 3 hoặc 4 số thì cấp đổi sang biển số định danh theo quy định tại Thông tư này.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu quyết định bàn giao xe ô tô chuẩn nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo