Mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ mới nhất theo quy định hiện hành

Biên bản kiểm kê tài sản cố định là một trong những văn bản quan trọng trong quá trình quản lý tài sản của doanh nghiệp. Biên bản này ghi nhận kết quả kiểm kê thực tế so với số liệu trên sổ sách kế toán, từ đó giúp doanh nghiệp phát hiện những sai lệch, thiếu hụt hoặc thừa thãi để điều chỉnh kịp thời. Qua bài viết, Công ty Luật ACC sẽ cung cấp thông tin về mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ mới nhất theo quy định hiện hành.

Mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ mới nhất theo quy định hiện hành

Mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ mới nhất theo quy định hiện hành

1. Sử dụng mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ trong trường hợp nào?

Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định (TSCĐ) được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu của từng đơn vị. Dưới đây là một số trường hợp điển hình:

  • Kiểm kê định kỳ: Thông thường các đơn vị sẽ tiến hành kiểm kê TSCĐ định kỳ hàng năm hoặc theo quy định của đơn vị để đối chiếu số liệu giữa sổ sách kế toán và thực tế, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin.
  • Trước khi chuyển giao tài sản: Khi có sự thay đổi về người quản lý, đơn vị hoặc trước khi sáp nhập, chia tách, đơn vị cần tiến hành kiểm kê để xác định rõ số lượng, tình trạng và giá trị của TSCĐ.
  • Sau khi có sự thay đổi về tài sản: Sau khi mua sắm, bán thanh lý, hư hỏng hoặc mất mát tài sản, đơn vị cần lập biên bản kiểm kê để ghi nhận sự thay đổi này.
  • Khi có yêu cầu của cơ quan chức năng: Các cơ quan quản lý nhà nước có thể yêu cầu đơn vị tiến hành kiểm kê TSCĐ để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát.
  • Trước khi lập báo cáo tài chính: Kiểm kê TSCĐ trước khi lập báo cáo tài chính để đảm bảo tính chính xác của các số liệu về tài sản cố định trong báo cáo.

2. Nội dung cơ bản của mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ

Biên bản kiểm kê tài sản cố định (TSCĐ) là một tài liệu quan trọng, ghi nhận kết quả kiểm kê thực tế so với số liệu sổ sách. Nội dung của biên bản này thường bao gồm các thông tin sau:

Phần đầu

  • Tiêu đề: Biên bản kiểm kê tài sản cố định
  • Tên đơn vị: Tên đầy đủ của đơn vị tiến hành kiểm kê
  • Thời gian, địa điểm kiểm kê: Ngày, tháng, năm tiến hành kiểm kê và địa điểm cụ thể.

Thành phần ban kiểm kê

  • Danh sách thành viên ban kiểm kê: Họ và tên, chức vụ của từng thành viên tham gia kiểm kê.
  • Người chủ trì: Người chịu trách nhiệm điều hành quá trình kiểm kê.

Nội dung kiểm kê

  • Danh sách tài sản kiểm kê: Liệt kê đầy đủ các loại tài sản cố định được kiểm kê (nhà xưởng, máy móc, thiết bị...).
  • Số lượng, tình trạng: Ghi rõ số lượng thực tế từng loại tài sản, tình trạng sử dụng (tốt, hư hỏng, mất mát...).
  • Đối chiếu với sổ sách: So sánh số liệu thực tế với số liệu ghi trên sổ tài sản cố định, ghi rõ các khoản chênh lệch (nếu có).
  • Nguyên nhân chênh lệch (nếu có): Giải thích lý do dẫn đến sự chênh lệch giữa số liệu thực tế và sổ sách.

Kết luận

  • Kết luận chung về kết quả kiểm kê: Đánh giá chung về tình hình tài sản cố định sau khi kiểm kê.
  • Các kiến nghị (nếu có): Đề xuất các biện pháp khắc phục các tồn tại, bất cập phát hiện được trong quá trình kiểm kê.

Phụ lục

  • Danh sách tài sản kiểm kê chi tiết: Liệt kê đầy đủ thông tin về từng tài sản (số hiệu, tên tài sản, thông số kỹ thuật, giá trị...).
  • Các chứng từ liên quan: Các chứng từ chứng minh kết quả kiểm kê (hình ảnh, video...).

Chữ ký xác nhận

  • Chữ ký của các thành viên ban kiểm kê: Mỗi thành viên trong ban kiểm kê ký tên xác nhận kết quả kiểm kê.
  • Chữ ký của người đại diện đơn vị: Người đại diện đơn vị ký xác nhận biên bản.

>>> Xem thêm về Hệ thống sổ sách kế toán theo Thông tư 200 qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.

3. Mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ mới nhất theo quy định hiện hành

3.1. Mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ theo Thông tư 200

Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về chế độ kế toán doanh nghiệp. Mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ theo thông tư này thường được sử dụng rộng rãi cho các doanh nghiệp.

Các nội dung chính trong mẫu biên bản này bao gồm:

  • Phần đầu: Tên doanh nghiệp, thời gian, địa điểm kiểm kê, thành phần ban kiểm kê.
  • Phần thân:

+ Danh sách tài sản kiểm kê chi tiết: Mã tài sản, tên tài sản, số lượng, tình trạng, giá trị gốc, giá trị còn lại, so sánh với sổ sách.

+ Kết quả kiểm kê: Số lượng tài sản còn, thiếu, hư hỏng, nguyên nhân chênh lệch.

+ Đánh giá chung về tình hình tài sản.

  • Phần kết luận: Kết luận chung về kết quả kiểm kê, kiến nghị (nếu có).
  • Phần phụ lục: Các chứng từ liên quan (hình ảnh, video...).
  • Chữ ký xác nhận: Chữ ký của các thành viên ban kiểm kê, kế toán trưởng và người đại diện pháp luật.

Dưới đây là Mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ theo Thông tư 200

Đơn vị: .............................

Bộ phận: ..........................

Mẫu số 05 - TSCĐ

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Thời điểm kiểm kê: ............Giờ......... Ngày ......... Tháng ........ Năm ..........

Ban kiểm kê gồm:

  1. Ông /Bà: ................................................. Chức vụ: ............................... Đại diện: ........................................ Trưởng ban .......................................................................................
  2. Ông /Bà: ................................................. Chức vụ: ............................... Đại diện: ........................................ Ủy viên: ............................................................................................
  3. Ông /Bà: ................................................. Chức vụ: ............................... Đại diện: ........................................ Ủy viên: ............................................................................................

Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:

STT

Tên TSCĐ

Mã số

Nơi sử dụng

Theo sổ kế toán

Theo kiểm kê

Chênh lệch

Ghi chú

Số

lượng

Nguyên

giá

Giá trị còn lại

Số

lượng

Nguyên

giá

Giá trị còn lại

Số

lượng

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

                           
                           
                           
 

Cộng

x

x

x

   

x

   

x

   

x

   

......, ngày ...... tháng ...... năm .....

Giám đốc 

(Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch, Ký và đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Trưởng Ban kiểm kê

(Ký, họ tên)

3.2. Mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ theo Thông tư 133

Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp. Mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ theo thông tư này được áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp.

Nội dung của mẫu biên bản này tương tự như mẫu biên bản theo Thông tư 200, tuy nhiên có thể có một số điều chỉnh phù hợp với đặc thù của các đơn vị hành chính sự nghiệp.

Dưới đây là Mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ theo Thông tư 133

Đơn vị: .............................

Bộ phận: ..........................

Mẫu số 08a - TT

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

 

BẢNG KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho VNĐ)


Số:.....................

Hôm nay, vào .......giờ........ngày........tháng........năm........

Chúng tôi gồm:

- Ông/Bà: .............................................................................................. đại diện kế toán

- Ông/Bà: .............................................................................................. đại diện thủ quỹ

- Ông/Bà: .............................................................................................. đại diện ........................

Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau:

STT

Diễn giải

Số lượng (tờ)

Số tiền

A

B

1

2

I

Số dư theo sổ quỹ:

x

……………….

II

Số kiểm kê thực tế:

x

……………….

1

Trong đó: - Loại

……………….

……………….

2

- Loại

……………….

……………….

3

- Loại

……………….

……………….

4

- Loại

……………….

……………….

5

- ….

……………….

……………….

III

Chênh lệch (III = I - II);

x

……………….

- Lý do: + Thừa: ...........................................................................................................................

+ Thiếu: ........................................................................................................................................

- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: ....................................................................................................

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ

(Ký, họ tên)

>>> Xem thêm về Mẫu biên bản giao nhận TSCĐ theo Thông tư 107 qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.

4. Hướng dẫn điền mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ

Hướng dẫn điền mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ

Hướng dẫn điền mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ

Mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ là một tài liệu quan trọng, ghi nhận kết quả so sánh giữa số liệu sổ sách và số liệu thực tế của tài sản cố định. Để điền đầy đủ và chính xác mẫu biên bản này, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

Chuẩn bị

  • Mẫu biên bản: Chọn mẫu biên bản phù hợp với loại hình doanh nghiệp và quy định hiện hành (Thông tư 200, Thông tư 133...).
  • Danh sách TSCĐ: Chuẩn bị danh sách đầy đủ các tài sản cố định cần kiểm kê, bao gồm mã tài sản, tên tài sản, thông số kỹ thuật, vị trí...
  • Sổ tài sản cố định: So sánh danh sách kiểm kê với sổ tài sản cố định để đảm bảo tính chính xác.
  • Các công cụ hỗ trợ: Bút, giấy, máy tính, máy ảnh (nếu cần).

Tiến hành kiểm kê

  • Thành lập ban kiểm kê: Thành lập ban kiểm kê gồm các thành viên có trách nhiệm, thường bao gồm kế toán trưởng, đại diện các phòng ban liên quan, và người quản lý tài sản.
  • Kiểm tra thực tế: Kiểm tra trực tiếp từng tài sản, đối chiếu với danh sách và sổ sách.
  • Ghi nhận kết quả: Ghi nhận số lượng, tình trạng, vị trí thực tế của từng tài sản vào biên bản.
  • So sánh với sổ sách: So sánh số liệu thực tế với số liệu trên sổ sách, ghi rõ các khoản chênh lệch (nếu có).
  • Ghi chú: Ghi chú các thông tin bổ sung như lý do chênh lệch, tình trạng hư hỏng (nếu có).

Điền vào biên bản

  • Phần đầu: Điền đầy đủ thông tin về đơn vị, thời gian, địa điểm kiểm kê, thành phần ban kiểm kê.
  • Phần thân:

+ Danh sách tài sản: Điền đầy đủ các thông tin về từng tài sản theo mẫu.

+ Kết quả kiểm kê: Ghi rõ số lượng thực tế, tình trạng, so sánh với sổ sách, nguyên nhân chênh lệch (nếu có).

  • Phần kết luận: Đánh giá chung về kết quả kiểm kê, đề xuất các biện pháp khắc phục (nếu có).
  • Phần phụ lục: Đính kèm các chứng từ liên quan (hình ảnh, video...).
  • Chữ ký xác nhận: Tất cả thành viên ban kiểm kê ký xác nhận.

5. Những lưu ý khi sử dụng biên bản kiểm kê TSCĐ

Biên bản kiểm kê tài sản cố định (TSCĐ) là một tài liệu quan trọng, không chỉ phục vụ cho việc quản lý tài sản mà còn có giá trị pháp lý. Sau khi lập biên bản, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau để đảm bảo hiệu quả sử dụng:

Bảo quản biên bản:

  • Lưu trữ an toàn: Bảo quản biên bản ở nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, mối mọt, thất lạc.
  • Phân loại và sắp xếp: Sắp xếp các biên bản theo năm, theo loại tài sản hoặc theo một tiêu chí nào đó để dễ dàng tìm kiếm khi cần.
  • Sao lưu: Nên sao chụp hoặc số hóa biên bản để phòng trường hợp bản gốc bị hư hỏng hoặc mất mát.

Sử dụng biên bản để:

  • Cập nhật sổ sách kế toán: Dựa trên kết quả kiểm kê để điều chỉnh số liệu tài sản cố định trên sổ sách kế toán.
  • Lập báo cáo tài chính: Biên bản kiểm kê là cơ sở để lập báo cáo tài chính hàng năm, đảm bảo tính chính xác của thông tin về tài sản cố định.
  • Kiểm tra, thanh tra: Khi có yêu cầu của cơ quan chức năng, biên bản kiểm kê sẽ là bằng chứng để chứng minh tình hình tài sản của đơn vị.
  • Quản lý tài sản: Biên bản giúp đơn vị nắm rõ tình hình sử dụng tài sản, từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp.
  • Giải quyết tranh chấp: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến tài sản cố định, biên bản kiểm kê có thể được sử dụng làm bằng chứng.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Đối chiếu thường xuyên: Thường xuyên đối chiếu số liệu trên biên bản với sổ sách kế toán để phát hiện các sai lệch.
  • Cập nhật thông tin: Khi có sự thay đổi về tài sản (mua thêm, bán, hư hỏng), cần cập nhật thông tin trên biên bản.
  • Bảo mật thông tin: Bảo mật thông tin trên biên bản, tránh rò rỉ thông tin nhạy cảm.
  • Sử dụng phần mềm hỗ trợ: Sử dụng phần mềm quản lý tài sản cố định để quản lý biên bản kiểm kê một cách hiệu quả hơn.

Các vấn đề thường gặp và cách giải quyết:

  • Sai lệch giữa số liệu trên biên bản và sổ sách: Cần xác minh lại nguyên nhân sai lệch và điều chỉnh số liệu trên sổ sách cho phù hợp.
  • Mất mát biên bản: Nếu mất mát biên bản, cần lập lại biên bản mới dựa trên các tài liệu liên quan.
  • Thay đổi quy định kế toán: Khi có sự thay đổi về quy định kế toán, cần điều chỉnh lại cách lập và sử dụng biên bản kiểm kê.

6. Câu hỏi thường gặp

Tại sao phải lập sổ tài sản cố định?

  • Theo quy định: Thông tư 107 yêu cầu các đơn vị hành chính, sự nghiệp phải lập sổ tài sản cố định để quản lý tài sản một cách chặt chẽ.
  • Quản lý hiệu quả: Giúp đơn vị nắm rõ tình hình tài sản, tránh thất thoát, lãng phí.
  • Lập báo cáo tài chính: Là cơ sở để lập báo cáo tài chính hàng năm.
  • Kiểm tra, thanh tra: Cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát.

Làm thế nào để xác định giá gốc của tài sản cố định?

Giá gốc của tài sản cố định bao gồm:

  • Giá mua (bao gồm thuế VAT, phí vận chuyển, lắp đặt).
  • Chi phí phát sinh để đưa tài sản vào sử dụng.

 Khấu hao tài sản cố định là gì?

Khấu hao là quá trình phân bổ giá gốc của tài sản cố định vào các kỳ sử dụng. Mỗi kỳ, một phần giá gốc của tài sản sẽ được trích ra để hạch toán vào chi phí.

Làm thế nào để tính khấu hao tài sản cố định?

Cách tính khấu hao phụ thuộc vào phương pháp khấu hao mà đơn vị lựa chọn (phương pháp đường thẳng, phương pháp số dư giảm dần...). Thông thường, đơn vị sẽ xác định tuổi thọ sử dụng của tài sản và tính tỷ lệ khấu hao hàng năm.

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ mới nhất theo quy định hiện hành. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo