Hệ thống sổ sách kế toán được quy định như thế nào? Vào ngày 22/12/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, trong đó có quy định về hệ thống sổ sách kế toán. Qua bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC sẽ cung cấp thông tin chi tiết về vấn đề này để bạn đọc có thể hiểu rõ hơn nhé.
1. Các loại sổ kế toán
Sổ kế toán bao gồm: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
♦ Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái.
– Sổ Nhật ký: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp. Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
– Sổ Cái: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản.
♦ Số kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
– Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý.
– Số liệu trên sổ, thẻ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ Cái.
– Số lượng, kết cấu các sổ, thẻ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các doanh nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ, thẻ kế toán chi tiết và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ, thẻ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.
2. Danh mục sổ sách kế toán
Số TT | Tên sổ | Ký hiệu |
01 | Nhật ký - Sổ Cái | S01-DN |
02 | Chứng từ ghi sổ | S02a-DN |
03 | Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ | S02b-DN |
04 | Sổ Cái (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) | S02c1-DN
S02c2-DN |
05 | Sổ Nhật ký chung | S03a-DN |
06 | Sổ Nhật ký thu tiền | S03a1-DN |
07 | Sổ Nhật ký chi tiền | S03a2-DN |
08 | Sổ Nhật ký mua hàng | S03a3-DN |
09 | Sổ Nhật ký bán hàng | S03a4-DN |
10 | Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung) | S03b-DN |
11 | Nhật ký- Chứng từ, các loại Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê
Gồm: - Nhật ký - Chứng từ từ số 1 đến số 10 - Bảng kê từ số 1 đến số 11 |
S04-DN
S04a-DN S04b-DN |
12 | Số Cái (dùng cho hình thức Nhật ký-Chứng từ) | S05-DN |
13 | Bảng cân đối số phát sinh | S06-DN |
14 | Sổ quỹ tiền mặt | S07-DN |
15 | Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt | S07a-DN |
16 | Sổ tiền gửi ngân hàng | S08-DN |
17 | Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | S10-DN |
18 | Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | S11-DN |
19 | Thẻ kho (Sổ kho) | S12-DN |
20 | Sổ tài sản cố định | S21-DN |
21 | Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng | S22-DN |
22 | Thẻ Tài sản cố định | S23-DN |
23 | Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) | S31-DN |
24 | Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ | S32-DN |
25 | Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ | S33-DN |
26 | Sổ chi tiết tiền vay | S34-DN |
27 | Sổ chi tiết bán hàng | S35-DN |
28 | Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh | S36-DN |
29 | Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ | S37-DN |
30 | Sổ chi tiết các tài khoản | S38-DN |
31 | Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên doanh | S41a-DN |
32 | Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết | S41b-DN |
33 | Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên doanh | S42a-DN |
34 | Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết | S42b-DN |
35 | Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu | S43-DN |
36 | Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ | S44-DN |
37 | Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán | S45-DN |
38 | Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh | S51-DN |
39 | Sổ chi phí đầu tư xây dựng | S52-DN |
40 | Sổ theo dõi thuế GTGT | S61-DN |
41 | Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại | S62-DN |
42 | Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm | S63-DN |
43 | Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp |
4. Câu hỏi thường gặp
- Công ty nào cung cấp dịch vụ uy tín và tốt hiện nay?
Công ty Luật ACC là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc. ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng, chi phí hợp lý
- Chi phí cung cấp dịch vụ của ACC là bao nhiêu?
Tùy vào từng hồ sơ cụ thể thì mức phí dịch vụ sẽ khác nhau, Công ty Luật ACC luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết hơn.
>> Xem thêm: Dịch vụ rà soát sổ sách kế toán uy tín, chuyên nghiệp
Trên đây là toàn bộ nội dung về "Hệ thống sổ sách kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC” mà chúng tôi muốn mang đến cho bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật ACC, chúng tôi sẽ hỗ trợ và giải đáp một cách tốt nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận