Mẫu 05/KK-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Đóng thuế thu nhập cá nhân là việc một cá nhân nào đó phải thực hiện trích một khoản lương hoặc một khoản thu nhập nào khác nộp vào ngân sách nhà nước. Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới bạn Mẫu 05/KK-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định hiện hành.

Mẫu Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công. Mẫu 05/KK-TNCN

Mẫu Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công. Mẫu 05/KK-TNCN

1. Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định về thu nhập tính thuế như sau:

Thu nhập tính thuế

  1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật này, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này.

...

Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:

Mức giảm trừ gia cảnh

Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:

  1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
  2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:

Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC đã đề cập ở trên. Thì ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên đã phải đóng thuế thu nhập cá nhân (nếu đủ điều kiện có thể làm cam kết để tạm thời không khấu trừ thuế).

Bên cạnh đó, đối với cá nhân ký hợp đồng lao động trên 03 tháng không có người phụ thuộc thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng.

Trường hợp này tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.

2. Hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng của tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với tiền lương, tiền công gồm những gì?

Căn cứ tại tiểu mục 56 Mục II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022, hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý của tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với tiền lương, tiền công gồm:

Đối với Tổ chức, cá nhân khai thuế TNCN:

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) mẫu số 05/KK-TNCN theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Phụ lục II - Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Phụ lục II - Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Đối với tổ chức, cá nhân báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế:

- Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ theo Phụ lục đính kèm Thông tư 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính.

3. Mẫu 05/KK-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công )

[01] Kỳ tính thuế:

Tháng … năm …  /Quý … năm ...

[02] Lần đầu:                        [03] Bổ sung lần thứ: …

[04] Tên người nộp thuế:……………………………………………..............................

          [05] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

 

[06] Địa chỉ: ……………………………………................................................................

[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................

[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: .......................

[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..………………………...................................................

          [13] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -

 

 

 

[14] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày: .........................................

[15] Phân bổ thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số người/

Số tiền

1

Tổng số người lao động:

[16]

Người

 

Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động

[17]

Người

 

2

Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20]

[18]

Người

 

2.1

Cá nhân cư trú

[19]

Người

 

2.2

Cá nhân không cư trú

[20]

Người

 

3

Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [21]=[22]+[23]

[21]

VNĐ

 

3.1

Cá nhân cư trú

[22]

VNĐ

 

3.2

Cá nhân không cư trú

[23]

VNĐ

 

3.3

Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

[24]

VNĐ

 

4

Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí

[25]

VNĐ

 

5

Tổng  thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [26]=[27]+[28]

[26]

VNĐ

 

5.1

Cá nhân cư trú

[27]

VNĐ

 

5.2

Cá nhân không cư trú

[28]

VNĐ

 

6

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [29]=[30]+[31]

[29]

VNĐ

 

6.1

Cá nhân cư trú

[30]

VNĐ

 

6.2

Cá nhân không cư trú

[31]

VNĐ

 

6.3

Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

[32]

VNĐ

 

      Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ……………………

Chứng chỉ hành nghề số:...........


, ngày ... tháng năm ...

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

4. Khai thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ tiền lương, tiền công

- Người nộp thuế chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính, thực hiện:

+ Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu 05/KK-TNCN, phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu theo mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp;

+ Nộp số thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi người lao động làm việc theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Số thuế thu nhập cá nhân xác định cho từng tỉnh theo tháng hoặc quý tương ứng với kỳ khai thuế thu nhập cá nhân và không xác định lại khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm:

+ Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài;

+ Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài;

+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế;

+ Cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả.

5. Phân bổ thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ thu nhập từ tiền lương, tiền công

Các trường hợp phân bổ thuế thu nhập cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 80/2021/TT-BTC, bao gồm:

- Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả tại trụ sở chính cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác.

- Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu 05/KK-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo