Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke là bao nhiêu?

Bạn đang thắc mắc lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke hiện nay là bao nhiêu? Trong bài viết từ Luật ACC, chúng tôi sẽ cung cấp chi tiết các khoản phí cần thiết để xin giấy phép, quy trình thủ tục, và các lưu ý quan trọng cho cơ sở kinh doanh. Tìm hiểu ngay để có cái nhìn tổng quan về chi phí và cách đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp.lam-giay-phep-kinh-doanh-karaoke-het-bao-nhieu-tien

Làm giấy phép kinh doanh karaoke hết bao nhiêu tiền?

1. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke là gì?

Dịch vụ karaoke là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự. Cụ thể theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP về điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định thì kinh doanh dịch vụ karaoke gồm: Các hoạt động ca hát theo đĩa nhạc và hình hoặc bằng các công nghệ ghi nhạc và hình khác là ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự. Theo đó, người kinh doanh ngành nghề này cần phải đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự.

Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke là khoản phí mà doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải nộp khi xin cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke. Mức phí này được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính và có hiệu lực từ ngày 25/02/2021.

>> Bạn đọc có nhu cầu tìm hiểu về giấy phép kinh doanh, tham khảo ngay Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất như thế nào?

2. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke là bao nhiêu?

Theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường:

Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke từ 4-12 triệu đồng/giấy, cụ thể:
– Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
– Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
– Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

Tại khu vực khác, mức thu từ 2-6 triệu đồng/giấy. Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1 triệu đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6 triệu đồng/giấy phép/lần thẩm định. Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường ở khu vực này là 10.000.000 đồng/giấy.

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.

le-phi-cap-giay-phep-kinh-doanh-karaoke-la-bao-nhieu

Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke là bao nhiêu?

>> Đọc thêm bài viết liên quan về các quy định xử phạt khi kinh doanh không có giấy phép tại Luật ACC Kinh doanh karaoke không giấy phép bị xử phạt thế nào? [2024]

3. Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường có hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2019. Người kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài đáp ứng điều kiện nêu trên thì cần phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP như sau:

  • Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Phòng hát phải có diện tích sử dựng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ.
  • Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo động cháy nổ).

Như vậy, hình thức Hộ kinh doanh có thể kinh doanh được ngành nghề dịch vụ karaoke.

Người kinh doanh dịch vụ karaoke phải có trách nhiệm theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định 54/2019/NĐ-CP. Cụ thể:

  • Chỉ được sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.
  • Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
  • Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
  • Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
  • Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
  • Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

>> Để có thể xin giấy phép kinh doanh karaoke thuận lợi hơn, tìm hiểu chi tiết về Điều kiện, thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất tại Luật ACC

4. Kinh doanh karaoke cần những giấy tờ gì?

4.1 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Đây là giấy tờ cần thiết để chứng minh tư cách pháp nhân của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với hộ kinh doanh cá thể). Trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh phải có mục liên quan đến dịch vụ giải trí hoặc dịch vụ karaoke.

4.2 Giấy phép đủ điều kiện về an ninh, trật tự

  • Được cấp bởi Công an cấp quận/huyện hoặc thành phố, giấy phép đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 56/2023/NĐ-CP) là điều kiện bắt buộc đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ nhạy cảm như karaoke, giúp đảm bảo an ninh và trật tự công cộng.
  • Hồ sơ xin cấp giấy phép an ninh thường bao gồm đơn đề nghị, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, và các giấy tờ chứng minh lý lịch của chủ cơ sở và người đại diện.

4.3 Giấy phép đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy (PCCC)

Giấy phép đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy (quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP) đảm bảo rằng cơ sở kinh doanh karaoke có đủ các điều kiện phòng cháy, chữa cháy như lối thoát hiểm, trang thiết bị chữa cháy, và hệ thống báo động do cơ quan Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy cấp.

4.4 Giấy phép kinh doanh karaoke

  • Đây là giấy phép quan trọng nhất để cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke được quy định tại Nghị định 54/2019/NĐ-CP. Để được cấp giấy phép này, cơ sở phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về địa điểm, an toàn phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự và âm thanh.
  • Cơ quan cấp phép thường là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp tỉnh/thành phố. Hồ sơ xin cấp bao gồm đơn đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép an ninh trật tự, và các giấy phép về phòng cháy chữa cháy.

4.5 Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm (nếu kinh doanh đồ uống, thức ăn kèm)

  • Nếu cơ sở kinh doanh karaoke phục vụ đồ ăn, đồ uống, sẽ cần thêm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp.
  • Hồ sơ xin cấp bao gồm bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản cam kết bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, và kết quả kiểm tra sức khỏe của nhân viên.

kinh-doanh-karaoke-can-nhung-giay-to-gi

Kinh doanh karaoke cần những giấy tờ gì?

>> Để hiểu rõ về phòng cháy chữa cháy và các thủ tục có liên quan, bạn đọc hãy tham khảo bài viết Thủ tục làm Giấy phép Phòng cháy chữa cháy mới nhất

5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gồm những gì?

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

6. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ bao gồm đơn đề nghị (theo mẫu); bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Hộ gia đình, doanh nghiệp gửi 01 hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa Thông tin Thể thao và Du lịch bằng bưu điện hoặc trực tuyến.

Bước 3: Cấp giấy phép.

Trong thời gian 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ thì sẽ được cấp giấy phép. Nếu không đủ giấy tờ thì yêu cầu bổ sung trong thời hạn 01 ngày. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

>> Bạn đọc có nhu cầu tìm kiếm đơn vị cung cấp dịch vụ xin giấy phép kinh doanh uy tín, xem ngay Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh karaoke tại Luật ACC

7. Các câu hỏi thường gặp

Mở quán karaoke không có giấy phép bị phạt bao nhiêu tiền?

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke?

  • Cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá thuộc UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
  • Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện phân cấp, uỷ quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá cấp huyện được cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo