Làm giấy phép kinh doanh karaoke hết bao nhiêu tiền?

Đây là nội dung chính tại Quyết định 2750/QÐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Theo đó, ban hành mới 04 thủ tục hành chính liên quan đến cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke: 02 thủ tục cấp tỉnh và 02 thủ tục cấp huyện.

top-20-quan-karaoke-gan-day-Ha-Noi-2-1024x576
Làm giấy phép kinh doanh karaoke hết bao nhiêu tiền?

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Dịch vụ karaoke là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự. Cụ thể theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP về điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định thì kinh doanh dịch vụ karaoke gồm: Các hoạt động ca hát theo đĩa nhạc và hình hoặc bằng các công nghệ ghi nhạc và hình khác là ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự. Theo đó, người kinh doanh ngành nghề này cần phải đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự.

2316356508525845

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường có hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2019. Người kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài đáp ứng điều kiện nêu trên thì cần phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP như sau:

  • Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Phòng hát phải có diện tích sử dựng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ.
  • Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo động cháy nổ).

Như vậy, hình thức Hộ kinh doanh có thể kinh doanh được ngành nghề dịch vụ karaoke.

Người kinh doanh dịch vụ karaoke phải có trách nhiệm theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định 54/2019/NĐ-CP. Cụ thể:

  • Chỉ được sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.
  • Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
  • Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
  • Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
  • Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
  • Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

2. Làm giấy phép kinh doanh karaoke hết bao nhiêu tiền?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ bao gồm đơn đề nghị (theo mẫu); bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Hộ gia đình, doanh nghiệp gửi 01 hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa Thông tin Thể thao và Du lịch bằng bưu điện hoặc trực tuyến.

Bước 3: Cấp giấy phép.

Trong thời gian 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ thì sẽ được cấp giấy phép. Nếu không đủ giấy tờ thì yêu cầu bổ sung trong thời hạn 01 ngày. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Phí, lệ phí cấp giấy phép tại các thành phố trực thuộc Trung ương và các thành phố, thị xã thuộc tỉnh là 06 triệu đồng nếu có từ 01 – 05 phòng, là 12 triệu đồng nếu có từ 06 phòng trở lên.

Với các khu vực khác thì phí, lệ phí là 03 triệu đồng khi có từ 01 – 05 phòng, là 06 triệu đồng nếu có từ 06 phòng trở lên.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2019.

3. Kinh doanh karaoke cần những giấy tờ gì?

Để kinh doanh karaoke thì phải có đủ các loại giấy tờ sau đây:

Thứ nhất: Giấy phép kinh doanh karaoke
Thứ hai: Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh vũ trường, karaoke thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định được thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy, cụ thể:
Thiết kế bậc chịu lửa của công trình phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình. Đường giao thông và khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy giữa cơ sở kinh doanh vũ trường, karaoke với các công trình khác được thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình. Trong đó, cơ sở kinh doanh vũ trường, karaoke thuộc nhóm công trình công cộng.

Kết cấu xây dựng của công trình có giới hạn chịu lửa phù hợp với tính chất sử dụng và chiều cao của công trình theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật. Về giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan.
+ Diện tích cho phép lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy của cơ sở kinh doanh tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy của cơ sở kinh doanh vũ trường, karaoke được xác định như nhóm công trình công cộng.

+ Chiều cao cho phép của công trình phụ thuộc vào bậc chịu lửa của công trình theo quy định nhưng không vượt quá 50m.

+ Tường, vách ngăn và trần treo của đường thoát nạn, lối thoát nạn, buồng thang thoát nạn, các gian phòng tập trung đông người được thiết kế bằng vật liệu trang trí nội thất, vật liệu cách âm, cách nhiệt là vật liệu không cháy hoặc khó cháy.

Việc bố trí công năng và bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư trong công trình bảo đảm khả năng ngăn cản sự lan truyền của các yếu tố nguy hiểm của đám cháy khi xảy ra cháy trong một gian phòng theo công năng khác nhau, giữa các tầng, các khoang cháy và giữa các tòa nhà.
Các bộ phận ngăn cháy của công trình như tường, vách ngăn cháy, sàn ngăn cháy, vùng ngăn cháy, khoang ngăn cháy, lỗ cửa và cửa ngăn cháy được làm bằng vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa theo quy định.

Thứ ba: Giấy chứng nhận đủ điều kiện và an ninh trật tự
Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện theo pháp luật của cơ quan có sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự phat có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp cụ thể sau:

Tổ chức, cá nhân mà Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp, cấm thực hiện các hoạt động kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự.
Người chưa đủ 18 tuổi, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người nghiện ma túy.
Người bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại phường/xã/thị trấn; đang chấp hành hình phạt cảo tạo không giam giữ, quản chế, cấm cư trú, bị phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; được tạm hoãn đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
Người có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia; tội do lỗi cố ý có mức án từ 10 năm trở lên hoặc các tội khác liên quan trực tiếp đến ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự mà chưa được xóa án tích; người đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác nhưng chưa đủ thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính.
Phải duy trì và đảm bảo thực hiện đúng các điều kiện về an ninh, trật tự trong suốt quá trình hoạt động kinh dónh; chấp hành quy định về trật tự, an toàn công cộng, vệ sinh môi trường và không nằm trong khu vực, địa điểm mà pháp luật cấm hoạt động kinh doanh.
Thứ tư: Cơ sở kinh doanh không nằm trong khu vực cấm theo quy định của pháp luật
Ngoài ra, nếu cơ sở kinh doanh karaoke tiến hành bán rượu, bia, thuốc lá… thì phải có các loại giấy phép liên quan như:
Giấy phép kinh doanh rượu.
Giấy phép kinh doanh thuốc lá.
Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm.

4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gồm những gì?

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1 Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gồm những gì?

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

5.2 Mở quán karaoke không có giấy phép bị phạt bao nhiêu tiền?

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5.3 Thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke?

– Cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá thuộc UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
– Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện phân cấp, uỷ quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá cấp huyện được cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.

 

5.4

Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke là bao nhiêu?

Theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường:

Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke từ 4-12 triệu đồng/giấy, cụ thể:
– Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
– Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
– Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

Tại khu vực khác, mức thu từ 2-6 triệu đồng/giấy. Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1 triệu đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6 triệu đồng/giấy phép/lần thẩm định. Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường ở khu vực này là 10.000.000 đồng/giấy.

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo