Trong ngành dịch vụ giải trí, đặc biệt là kinh doanh karaoke, một hợp đồng cho thuê quán kinh doanh karaoke chi tiết và chặt chẽ là yếu tố không thể thiếu để đảm bảo quyền lợi cho cả chủ sở hữu và bên thuê. Bài viết này của Luật ACC, sẽ cung cấp mẫu hợp đồng chi tiết cùng các hướng dẫn về thủ tục, quy định pháp lý và lưu ý quan trọng để hỗ trợ quá trình ký kết hợp đồng hiệu quả, đúng luật.
Mẫu hợp đồng cho thuê quán kinh doanh karaoke [Chi tiết]
1. Hợp đồng cho thuê quán karaoke cần bao gồm những thông tin gì?
Hợp đồng cho thuê quán Karaoke là thỏa thuận giữa bên có nhu cầu cho thuê và bên có nhu cầu thuê quán hát karaoke, đây là văn bản tổng hợp toàn bộ những thỏa thuận từ giá thuê, thời hạn thuê, tài sản bàn giao khi thuê cho tới chấm dứt hợp đồng thuê, phạt vi phạm hợp đồng, trách nhiệm trong quá trình hoạt động nếu có.
Hợp đồng cho thuê quán Karaoke, hợp đồng cho thuê quán hát có đầy đủ các quy định thỏa thuận về giá cả, đặt cọc, bồi thường, trách nhiệm, quyền lợi các bên, cam kết khi vi phạm pháp luật.
>> Đọc thêm những thông tin về việc Cho thuê giấy phép kinh doanh karaoke có bị phạt không? để tránh những rủi ro không cần thiết khi kinh doanh karaoke
2. Mẫu hợp đồng cho thuê quán kinh doanh karaoke [Chi tiết]
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***———
………, ngày … tháng … năm 20..
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ QUÁN KARAOKE
(Số: ……/HĐCTQKARAOKE)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại 2005 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành khác có liên quan;
Căn cứ nhu cầu, khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20.., tại …………………….., xã …….., huyện …………….., chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A) :
Ông/Bà: ……………………………….
Sinh ngày: ……………………..
CMND số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………..
Hiện đang là chủ sở hữu hợp pháp của Quán karaoke có tên ……………… nằm tại địa chỉ Số ……………………………., xã …….., huyện ………, tỉnh………
BÊN THUÊ (BÊN B) :
Ông/Bà: ……………………………………………….
Sinh ngày: ……………………..
CMND số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………
Sau khi nghiên cứu, tìm hiểu và thảo luận, hai bên cùng đi đến thống nhất thỏa thuận thuê quán karaoke với những nội dung như sau :
ĐIỀU 1: NỘI DUNG THỎA THUẬN VÀ THỜI HẠN THUÊ
1. Bên A do tạm thời không còn nhu cầu kinh doanh nên đồng ý cho Bên B thuê lại toàn bộ quán karaoke có tên …………số Giấy phép ………………. tại địa chỉ ………….. cùng quyền sử dụng tất cả các thiết bị, cơ sở vật chất bên trong (gồm có sofa, máy hát, màn hình, máy lạnh, tủ lạnh, quầy bar, danh sách số lượng cụ thể sẽ được lập thành Biên bản giao nhận khi ký Hợp đồng này).
1. Kể từ thời điểm bàn giao, Bên B có toàn quyền thay mặt Bên A làm việc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác và tự chịu mọi trách nhiệm với các vấn đề liên quan tới quán karaoke có tên …………số Giấy phép ………………. tại địa chỉ ………….. (các quyền hạn, nghĩa vụ cụ thể được nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này).
1. Thời hạn thuê quán karaoke có tên ………… tại địa chỉ………….. là … năm (……….. năm) kể từ ngày ký bản Hợp đồng này.
ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ QUÁN KARAOKE VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất cho giá thuê toàn bộ quán là: ….000.000 VNĐ/ tháng (Bằng chữ: ……………… triệu đồng trên một tháng).
Giá trên chưa bao gồm thuế, phí, lệ phí khác nếu có.
Giá trên được giữ nguyên trong 02 năm đầu kể từ khi ký hợp đồng này, kể từ năm thứ 03 có thể thay đổi theo biến động kinh tế của thị trường, tăng hoặc giảm theo thỏa thuận của các bên, nhưng tuyệt đối không tăng vượt quá 50% giá thuê được ghi nhận tại Hợp đồng này.
2.2. Bên B tiến hành đặt cọc số tiền là ….000.000 VNĐ (… triệu đồng) cho Bên A tại thời điểm ký Hợp đồng này.
Số tiền cọc sẽ được sử dụng để bù trừ các nghĩa vụ của Bên B sau khi chấm dứt hợp đồng (trách nhiệm sửa chữa hư hỏng, chi phí dịch vụ với bên thứ ba chưa thanh toán, các trách nhiệm khác…). Ngoài ra, phần thừa thiếu sẽ được hoàn trả lại cho Bên B sau đó.
2.3. Tiền thuê được thanh toán 1 năm/ 1 lần. Số tiền được thanh toán vào ngày ký hợp đồng này tương ứng cho các năm kế tiếp kể từ khi đến hạn thanh toán.
2.4. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 3: CAM KẾT VÀ QUYỀN CỦA CÁC BÊN
Bên A :
- Quán karaoke được thuê này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào hay thỏa thuận nào với bên thứ ba khác;
- Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất;
- Cam kết đã hoàn thành đầy đủ tất cả các nghĩa vụ tài chính của Quán karaoke đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này (như tiền điện, tiền nước, tiền internet, tiền thuê nhà,…);
- Có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực đang hoạt động kinh doanh;
- Yêu cầu Bên B trả đủ tiền thuê theo đúng thời hạn thanh toán ghi trong Hợp đồng;
- Không tham gia và không quyết định bất kỳ vấn đề gì về nội dung hoạt động của Quán karaoke tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B;
- Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với những hậu quả của các vấn đề phát sinh do các lý do có từ thời điểm trước khi ký kết Hợp đồng này;
- Bên A sẽ bàn giao toàn bộ hồ sơ, các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm);
Bên B :
- Nhận quán karaoke cùng trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này;
- Thanh toán tiền thuê đúng thời hạn;
- Kiểm tra, đối chiếu và có quyền yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết nếu thiếu để phục vụ hoạt động kinh doanh cho quán sau khi đã nhận quán;
- Yêu cầu Bên A hỗ trợ các thông tin để hoạt động kinh doanh được ổn định sau khi nhận quán;
- Tự chịu trách nhiệm về nhân lực, đội ngũ quản lý, vận hành, kế hoạch, phương án kinh doanh, lợi nhuận;
- Chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các tài sản của quán đã được bàn giao cũng như bất động sản tại địa chỉ cho thuê, trong trường hợp hư hỏng phải tự tiến hành sửa chữa và thông báo cho Bên A;
- Không được phép tự ý tiến hành sửa chữa các phần có liên quan tới kết cấu nhà, xây thêm, cơi nới, đục cửa,… nếu không có sự đồng ý của Bên A, nếu tự ý tiến hành sẽ bị buộc phải khôi phục tình trạng ban đầu;
- Hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh và các vấn đề phát sinh của quán trước pháp luật sau khi đã nhận quán theo Hợp đồng này;
- Cam kết tuân thủ pháp luật và các điều kiện khác trong quá trình kinh doanh;
ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
4.1. Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại Hợp đồng này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
4.2. Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định pháp luật để giải quyết (là Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương trong trường hợp đúng quy định). Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.
ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng sẽ chấm dứt trong những trường hợp sau:
5.1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành các thỏa thuận trong Hợp đồng này;
5.2. Nếu trong quá trình hoạt động vì lỗi của Bên B mà các Giấy phép kinh doanh bị thu hồi hoặc có Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đình chỉ, cấm kinh doanh thì Hợp đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực;
5.3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải chịu mất tiền toàn bộ tiền cọc và bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật dân sự hiện hành. Các chi phí thuê nhà trước đó đã thanh toán không được bồi hoàn.
ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng cho thuê quán Karaoke này có hiệu lực ngay lập tức khi ký, ngày … tháng … năm 20..
Hợp đồng này gồm 05 trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, tuân theo pháp luật Việt Nam và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.
………, ngày ….. tháng … năm 20..
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
3. Các rủi ro thường gặp khi cho thuê quán kinh doanh karaoke là gì và cách giải quyết trong hợp đồng?
Các rủi ro thường gặp khi cho thuê quán kinh doanh karaoke là gì và cách giải quyết trong hợp đồng?
Rủi ro | Cách giải quyết |
Rủi ro về tài sản:
|
Cách giải quyết:
|
Rủi ro về vi phạm pháp luật:
|
Cách giải quyết:
|
Rủi ro về tranh chấp hợp đồng:
|
Cách giải quyết:
|
>> Tìm hiểu thông tin về quy định xử phạt khi kinh doanh karaoke không giấy phép qua bài viết Kinh doanh karaoke không giấy phép bị xử phạt thế nào?
4. Tầm quan trọng của các điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng cho thuê quán karaoke
Điều khoản bảo mật trong hợp đồng có thể hiểu là các điều khoản giữ bí mật từ thông tin có được khi phát sinh giao kết hợp đồng. Theo đó, một bên khi có được một số loại thông tin nhất định của bên còn lại thì sẽ có trách nhiệm bảo mật những thông tin đó. Điều khoản bảo mật trong hợp đồng không phải là một điều khoản bắt buộc nhưng ngày càng được chú trọng và xuất hiện trong hầu hết các hợp đồng.
Trên thực tế khi giao kết và thực hiện hợp đồng thương mại có rất nhiều thông tin quan trọng phải công khai cung cấp cho đối tác. Thông qua các thông tin này, đối thủ cạnh tranh có thể lợi dụng để “tấn công” gây bất lợi cho doanh nghiệp.
Các điều khoản bảo mật trong hợp đồng có tầm quan trọng đặc biệt:
- Đảm bảo các thông tin quan trọng không bị tiết lộ;
- Trong trường hợp bị tiết lộ, bên tiết lộ vi phạm hợp đồng sẽ phải chịu phạt vi phạm và đền bù cho hành vi không bảo mật thông tin;
- Tạo sự ràng buộc bảo vệ quyền nghĩa vụ cho các bên, tạo điều kiện cho các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách thuận lợi nhất.
- Giảm rủi ro cạnh tranh cho doanh nghiệp, đơn vị;
- Tạo động lực cho các bên đẩy mạnh giao kết hợp đồng thương mại, phát triển sáng tạo.
5. Những lưu ý về thủ tục pháp lý khi kinh doanh quán karaoke
Những điều cần lưu ý về thủ tục pháp lý khi cho thuê quán kinh doanh karaoke
5.1 Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke
Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke là yêu cầu pháp lý cơ bản và bắt buộc đối với các cơ sở kinh doanh karaoke. Theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP, cá nhân hoặc tổ chức muốn mở quán karaoke phải đăng ký hoạt động kinh doanh với cơ quan quản lý tại địa phương và xin cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
Quy trình cấp giấy phép thường bao gồm việc nộp đơn đăng ký, các tài liệu chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, và cam kết tuân thủ các quy định pháp lý liên quan. Hãy chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và kiểm tra các quy định của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch địa phương để đảm bảo không bỏ sót yêu cầu nào.
5.2 Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (PCCC)
Để kinh doanh dịch vụ karaoke, quán cần đáp ứng yêu cầu về phòng cháy chữa cháy. Theo quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP, các cơ sở kinh doanh dịch vụ giải trí như karaoke cần được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy. Quán karaoke phải trang bị hệ thống báo cháy, bình chữa cháy, và lối thoát hiểm rõ ràng. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận PCCC bao gồm các giấy tờ chứng minh việc tuân thủ các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, và có thể cần thông qua kiểm tra thực tế tại cơ sở trước khi cấp phép.
5.3 Quy định về cách âm và thiết kế không gian theo quy chuẩn
Theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP, cơ sở karaoke phải đảm bảo âm thanh không vượt ngưỡng cho phép tại khu vực cách âm và phải cách ly với khu vực sinh sống. Phòng hát cần được thiết kế với vật liệu cách âm đạt chuẩn, và nội thất bên trong phòng karaoke phải phù hợp với các quy chuẩn về an toàn, như không sử dụng vật liệu dễ cháy.
5.4 Thỏa thuận chi tiết trong hợp đồng thuê
Đối với các cơ sở kinh doanh thuê mặt bằng, việc thiết lập hợp đồng thuê chi tiết là cần thiết để tránh các tranh chấp pháp lý sau này. Hợp đồng cần quy định rõ ràng về thời hạn thuê, trách nhiệm duy trì cơ sở vật chất, quyền và nghĩa vụ của các bên.
Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng thuê nhà đất cần được lập thành văn bản và có thể công chứng để đảm bảo tính pháp lý. Đặc biệt, hợp đồng nên ghi rõ điều khoản liên quan đến quyền cải tạo, sửa chữa phòng theo các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và cách âm khi kinh doanh karaoke.
5.5 Quy định về bảo đảm an ninh trật tự
Kinh doanh karaoke yêu cầu bảo đảm an ninh trật tự theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP về điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Chủ cơ sở phải cung cấp đầy đủ thông tin về người quản lý quán và các biện pháp đảm bảo an ninh cho cơ sở, bao gồm camera giám sát và kiểm soát ra vào.
Các cơ sở kinh doanh karaoke phải thường xuyên phối hợp với cơ quan công an địa phương để kiểm tra, giám sát hoạt động, tránh các tình trạng mất an ninh trật tự, hoặc hoạt động ngoài phạm vi cấp phép.
>> Bạn đọc muốn tìm hiểu và các bước xin giấy phép phòng cháy chữa cháy, có thể tham khảo ngay bài viết Thủ tục làm Giấy phép Phòng cháy chữa cháy mới nhất của Luật ACC
6. Dịch vụ tư vấn xin giấy phép kinh doanh tại ACC
Kinh doanh karaoke không chỉ đòi hỏi niềm đam mê giải trí mà còn phải tuân thủ nhiều quy định pháp lý nghiêm ngặt. Với Dịch vụ tư vấn xin giấy phép kinh doanh karaoke tại ACC, chúng tôi mang đến cho bạn giải pháp toàn diện và nhanh chóng để đưa ý tưởng kinh doanh karaoke vào thực tế. Đội ngũ chuyên viên của ACC sẽ hỗ trợ từ các thủ tục pháp lý đến việc chuẩn bị hồ sơ chi tiết, giúp bạn dễ dàng đạt được giấy phép hoạt động mà không gặp trở ngại.
Những ưu điểm khi sử dụng dịch vụ tại ACC:
- Chuyên môn cao: Đội ngũ chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giải trí, đặc biệt là thủ tục xin giấy phép karaoke, đảm bảo xử lý đúng quy trình và quy định.
- Tư vấn tận tâm, chuyên nghiệp: Mọi thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp chi tiết, rõ ràng, giúp bạn hiểu cặn kẽ về quy định và thủ tục cần thiết.
- Tiết kiệm thời gian: Thay vì tự tìm hiểu và xử lý thủ tục phức tạp, ACC hỗ trợ trọn gói từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến khi bạn nhận được giấy phép, tiết kiệm tối đa thời gian của bạn.
- Chi phí hợp lý, minh bạch: ACC cam kết báo giá rõ ràng, không phát sinh chi phí ẩn, đảm bảo sự hài lòng và tin tưởng cho khách hàng.
- Hỗ trợ toàn quốc: Dù bạn ở bất cứ đâu, ACC có hệ thống dịch vụ hỗ trợ trên toàn quốc, giúp bạn hoàn thiện thủ tục xin giấy phép dễ dàng và thuận tiện.
>> Quý đọc giả quan tâm đến việc kinh doanh karaoke, đọc ngay Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh karaoke để có thể lựa chọn đơn vị hỗ trợ pháp lý uy tín, chuyên nghiệp
7. Câu hỏi thường gặp
Giấy phép kinh doanh karaoke có cần thiết phải chuyển giao cho bên thuê không?
Giấy phép kinh doanh karaoke thường là tài sản của bên cho thuê và không thể chuyển nhượng trực tiếp. Tuy nhiên, bên thuê có thể cần làm thủ tục đăng ký bổ sung hoặc cấp phép lại tùy theo quy định pháp lý và thỏa thuận trong hợp đồng. Hãy tham khảo luật địa phương hoặc ý kiến chuyên gia pháp lý để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu pháp luật về kinh doanh karaoke.
Có thể điều chỉnh hợp đồng cho thuê khi quy định pháp lý thay đổi không?
Trong trường hợp có thay đổi lớn về pháp luật liên quan đến ngành kinh doanh karaoke, cả hai bên nên thỏa thuận về việc điều chỉnh hợp đồng để phù hợp với các quy định mới. Hợp đồng cũng có thể bao gồm điều khoản về quyền sửa đổi để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật hiện hành.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng cho thuê quán karaoke [Chi tiết]. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận