Phân biệt giấy phép kinh doanh và giấy đăng ký doanh nghiệp

Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 2 loại giấy tờ rất dễ gây nhầm lẫn. Qua bài viết này, hãy cùng ACC tìm hiểu các phân biệt giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

I. Giấy đăng ký doanh nghiệp là gì?

phan-biet-giay-phep-kinh-doanh-va-giay-dang-ky-doanh-nghiep
Phân biệt giấy phép kinh doanh và giấy đăng ký doanh nghiệp

Giấy đăng ký doanh nghiệp hay giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp. Là cơ sở để xác định nghĩa vụ bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp của Nhà nước.

Căn cứ theo quy định tại khoản 15, Điều 4 luật doanh nghiệp 2020 quy định cụ thể về giấy đăng ký doanh nghiệp

II. Thế nào là Giấy phép kinh doanh?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4, điều 3, Nghị định 98/2020/NĐ-CP, định nghĩa về giấy phép kinh doanh:

" 4. “Giấy phép kinh doanh" gồm giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, văn bản xác nhận, các hình thức văn bản khác quy định các điều kiện mà cá nhân, tổ chức phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền cấp cho cá nhân, tổ chức đó theo quy định của pháp luật." 

Như vậy, Giấy phép kinh doanh là giấy cho phép các cá nhân, các tổ chức hoạt động kinh doanh, khi đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo những quy định của pháp luật hiện hành. Theo Luật doanh nghiệp 2020, đối với các doanh nghiệp trong nước thì ngành nghề đăng ký sẽ không hạn chế ngoại trừ kinh doanh ngành nghề có điều kiện.

III. Phân biệt giấy phép kinh doanh và giấy đăng ký doanh nghiệp

Tiêu chí phân biệt Giấy phép đăng ký kinh doanh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Điều kiện 

Đáp ứng đầy đủ các điều kiện đối với mỗi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. 

Các điều kiện có thể về  cơ sở vật chất; về vốn pháp định; về chứng chỉ hành nghề;…

Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh

Tên của doanh nghiệp được đặt đúng theo quy định.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ

Nộp đầy đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo đúng quy định 

Hồ sơ, thủ tục

Thủ tục xin đăng ký giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Hồ sơ xin đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp phải đầy đủ và hợp lệ.

Việc thẩm định, kiểm tra các điều kiện do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

Đơn vị tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Xem xét tính hợp lệ hồ sơ đăng ký để cấp  hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận

Thời gian có hiệu lực Thời hạn tồn tại thường từ vài tháng đến vài năm. Khi doanh nghiệp còn kinh doanh ngành nghề được cấp giấy phép kinh doanh. Thời hạn không được ghi vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị vô thời hạn

>> Tham khảo thêm thông tin tại Phân biệt Giấy phép đầu tư và Giấy đăng ký kinh doanh 

IV. Các trường hợp cần sử dụng giấy đăng ký doanh nghiệp?

1. Thành lập doanh nghiệp:

Giấy đăng ký doanh nghiệp là giấy tờ pháp lý bắt buộc để thành lập doanh nghiệp dưới các hình thức:

  • Công ty: Công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty TNHH một thành viên, công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp tư nhân.
  • Hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc do nhóm cá nhân thành lập.

2. Thay đổi thông tin đã đăng ký trong giấy đăng ký doanh nghiệp:

Khi cần thay đổi về thông tin đã đăng ký trong giấy đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin và được cấp giấy đăng ký doanh nghiệp mới. Một số thay đổi cần thông báo bao gồm:

  • Thay đổi tên doanh nghiệp.
  • Thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
  • Thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
  • Thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư.
  • Thay đổi thành viên sáng lập, thành viên góp vốn, chủ sở hữu.
  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật.

3. Khi cấp lại giấy đăng ký doanh nghiệp:

Doanh nghiệp có thể được cấp lại giấy đăng ký doanh nghiệp trong một số trường hợp sau:

  • GĐDKDN bị hỏng, rách nát, mờ, tẩy xóa.
  • GĐDKDN bị mất.
  • Doanh nghiệp đổi tên hoặc thay đổi mã số doanh nghiệp.
dang-ky-ma-so-thue-kinh-doanh-3

V. Câu hỏi thường gặp

1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp bởi cơ quan nào?

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp bởi Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Mất bao lâu để xin giấy phép kinh doanh?

Thời gian để xin giấy phép kinh doanh có thể khác nhau, từ vài ngày đến vài tuần, tùy thuộc vào ngành nghề và yêu cầu cụ thể của từng loại giấy phép.

3. Doanh nghiệp có thể hoạt động ngay sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không?

Doanh nghiệp có thể bắt đầu hoạt động sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhưng nếu kinh doanh trong ngành nghề có điều kiện, doanh nghiệp phải xin thêm giấy phép kinh doanh trước khi hoạt động.

Việc phân biệt rõ ràng giữa giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là vô cùng quan trọng để doanh nghiệp hoạt động đúng quy định pháp luật và đảm bảo tính hợp pháp trong kinh doanh. Hiểu đúng và tuân thủ các quy định liên quan đến hai loại giấy tờ này sẽ giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro pháp lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững và lâu dài.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo