Mở quán cafe là một trong những lựa chọn kinh doanh phổ biến hiện nay, nhưng để hoạt động hợp pháp, các chủ quán cần nắm rõ quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh. Bài viết này, Luật ACC sẽ hướng dẫn chi tiết các bước và thủ tục pháp lý cần thiết để xin cấp giấy phép kinh doanh quán cafe, đảm bảo quán cafe của bạn tuân thủ đúng quy định pháp luật.
1. Giấy phép kinh doanh quán cafe có cần thiết không?
Theo Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP, việc kinh doanh quán cà phê không thuộc loại hình hoạt động kinh doanh nhỏ lẻ được miễn giấy phép kinh doanh. Điều này có nghĩa là giấy phép kinh doanh quán cà phê là cần thiết. Các cá nhân, tổ chức muốn mở quán cà phê cần thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Việc đăng ký này giúp đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp, đồng thời tuân thủ các quy định về thuế, an toàn vệ sinh thực phẩm và các yêu cầu pháp lý khác.
Quy định tại Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP như sau:
“1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.
2. Kinh doanh lưu động là các hoạt động thương mại không có địa điểm cố định.”
Như vậy, để đảm bảo kinh doanh đúng pháp luật và tránh các rủi ro pháp lý, chủ quán cà phê cần tiến hành thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh theo quy định hiện hành.
>>> Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết liên quan Chi phí mở quán cafe trà sữa ăn vặt là bao nhiêu?
2. Quán cà phê thuộc ngành nghề kinh doanh nào?
Theo quy định pháp luật hiện hành, quán cafe thuộc nhóm ngành nghề "dịch vụ ăn uống", được quy định trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (Quyết định 27/2018/QĐ-TTg). Cụ thể, quán cafe nằm trong mã ngành:
Mã ngành 5610 - Dịch vụ ăn uống phục vụ tại chỗ: Đây là ngành nghề bao gồm các dịch vụ cung cấp đồ ăn và thức uống cho khách hàng tại chỗ, như nhà hàng, quán ăn, quán cafe, và các cơ sở phục vụ đồ uống khác.
Khi đăng ký kinh doanh quán cafe, mã ngành này sẽ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép kinh doanh hộ kinh doanh cá thể, tùy vào hình thức mà chủ cơ sở lựa chọn để đăng ký kinh doanh.
3. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh quán cafe, giấy chứng nhận kinh doanh quán cà phê
Hướng dẫn chi tiết về thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh quán cà phê, bao gồm hồ sơ cần thiết, các loại hình đăng ký và trình tự thực hiện
3.1. Hồ sơ dành cho mô hình hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh là loại hình phù hợp với hoạt động kinh doanh nhỏ, hộ gia đình
Theo Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi tiến hành đăng ký thành lập hộ kinh doanh để mở quán cà phê, các cá nhân và hộ gia đình cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau đây:
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh: Đây là mẫu đơn yêu cầu đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của cơ quan quản lý.
Thông tin đăng ký hộ kinh doanh:
- Tên hộ kinh doanh.
- Địa điểm kinh doanh (địa chỉ cụ thể nơi quán cà phê sẽ hoạt động).
- Vốn đầu tư dự kiến.
- Số lao động dự kiến sử dụng.
Bản sao y chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu: Bản sao hợp pháp của các giấy tờ tùy thân của chủ hộ kinh doanh và các thành viên trong hộ gia đình tham gia đăng ký kinh doanh.
Bản sao biên bản họp về việc thành lập hộ kinh doanh: Trong trường hợp có nhiều thành viên trong hộ gia đình cùng tham gia đăng ký, cần có biên bản họp xác nhận sự đồng ý về việc thành lập hộ kinh doanh. Bản sao văn bản ủy quyền: Nếu các thành viên trong hộ gia đình ủy quyền cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh, cần có văn bản ủy quyền hợp lệ.
Hợp đồng thuê địa điểm: Bản sao hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh, trong đó nêu rõ các điều khoản về việc cho thuê mặt bằng cho quán cà phê.
3.2. Hồ sơ dành cho mô hình doanh nghiệp:
Đây là loại hình phù hợp với hoạt động kinh doanh trung bình hoặc lớn (khi thương nhân muốn kinh doanh dạng chuỗi hoặc mở quán có quy mô tương đối lớn). Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ đăng ký xin giấy phép kinh doanh theo mô hình doanh nghiệp bao gồm:
- Điều lệ của doanh nghiệp: Đây là tài liệu quy định các quy tắc hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm thông tin về cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của các thành viên, cổ đông, cũng như quy trình ra quyết định trong doanh nghiệp.
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp: Mẫu đơn này cần phải điền đầy đủ thông tin theo quy định, bao gồm tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, và thông tin về đại diện pháp luật.
- Danh sách cổ đông sáng lập: Đối với công ty cổ phần, cần có danh sách các cổ đông sáng lập.
- Danh sách thành viên: Đối với công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên, cần chuẩn bị danh sách các thành viên sáng lập cùng với thông tin chi tiết về từng thành viên.
- Giấy ủy quyền (nếu cần): Trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp, cần có giấy ủy quyền hợp lệ từ đại diện pháp luật cho người đó.
- Bản sao có công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu: Cần chuẩn bị bản sao có công chứng các giấy tờ tùy thân của đại diện pháp luật, các thành viên trong doanh nghiệp, và người được ủy quyền nộp hồ sơ. Tất cả các giấy tờ này cần phải được cấp không quá 6 tháng trước khi nộp.
3.3. Trình tự xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quán cà phê
3.3.1 Đối với hộ kinh doanh:
Trình tự xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cà phê dành cho hộ kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và gửi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đến Phòng Kinh tế – Kế hoạch – UBND quận, huyện, thành phố nơi bạn đặt địa chỉ quán và nộp lệ phí.
Bước 2: Chờ đợi cơ quan đăng ký xét duyệt hồ sơ của bạn trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc sửa đổi, bổ sung các thông tin cần thiết nếu được yêu cầu trong vòng 03 ngày kể từ ngày nộp.
3.3.2 Đối với doanh nghiệp:
Trình tự xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cà phê dành cho doanh nghiệp
Bước 1: Soạn hồ sơ theo quy định và nộp online thông qua công thông tin quốc gia hoặc nộp trực tiếp bằng hồ sơ giấy đến Sở kế hoạch đầu tư tỉnh.
Bước 2: Sau 3 ngày làm việc thì cơ quan thẩm quyền sẽ thông báo kết quả và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu không đúng thì sẽ thông báo sửa đổi bổ sung.
Bước 3: Nộp lệ phí và nhận kết quả đăng ký kinh doanh tại bộ phận trả kết quả Sở kế hoạch đầu tư.
>>> Mời Quý đọc giả xem thêm về bài viết: Một số vấn đề pháp lý khi mở quán cafe cùng Công ty Luật ACC.
4. Mở quán cafe cần những loại giấy phép nào?
4.1 Giấy phép đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
Để xin cấp giấy phép đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) cho quán café, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ.
4.1.1 Hồ sơ xin cấp giấy phép đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
- Đơn đề nghị cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm
- Giấy phép đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm( bản sao)
- Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng cơ sở
- Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng xung quanh
- Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình phân phối
- Bản thuyết minh trang thiết bị, cơ sở vật chất, dụng cụ của cơ sở
- Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người quản lý
- Giấy xác nhận của chủ cơ sở và người quản lý trực tiếp của cơ sở.
4.2 Trình tự xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho quán cà phê (VSATTP)
Bước 1: Soạn hồ sơ theo mẫu và nộp tại Ban an toàn thực phẩm, chi cục an toàn thực phẩm hoặc Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp Quận Huyện.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ đúng quy định. Cơ quan thẩm định trực tiếp tại cơ sở và ra biên bản thẩm định. Nếu đạt sẽ được cấp giấy trong vòng 10 - 15 ngày.
Bước 3: Trường hợp không đạt và được bổ sung hồ sơ thì bổ sung trong vòng 7 - 10 ngày, trường hợp không đạt sẽ phải điều chỉnh lại cơ sở và nộp lại hồ sơ thẩm định.
>>> Tham khảo thêm: Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho quán cà phê
4.2 Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy cho quán cafe
Quy định tại phụ lục 1 Nghị định 136/2020/ND-CP nhà hàng, quán ăn, quán cà phê thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy. Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2020/ND-CP quy định về điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy đối với quán cà phê cụ thể:
"1. Cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy sau đây:
a) Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;
b) Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tương ứng với loại hình cơ sở, được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều 31 Nghị định này;
c) Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;
đ) Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;
e) Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự."
Tiếp tục với quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP, đối với cơ sở kinh doanh quán cafe, việc đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy (PCCC) là yêu cầu bắt buộc. Để kinh doanh hợp pháp, quán cafe cần có các giấy phép và giấy tờ sau về PCCC:
4.2.1 Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC:
Đối với quán cafe có diện tích từ 300 m² trở lên, chủ cơ sở phải làm thủ tục xin thẩm duyệt và được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC. Thủ tục này bao gồm việc thẩm định và phê duyệt thiết kế, kiểm tra sự phù hợp của hệ thống PCCC tại cơ sở.
4.2.2 Biên bản kiểm tra an toàn về PCCC:
Trước khi đưa vào hoạt động, quán cafe cần phải trải qua kiểm tra thực tế về điều kiện an toàn PCCC. Nếu đạt yêu cầu, cơ quan PCCC sẽ lập biên bản kiểm tra, xác nhận rằng cơ sở đủ điều kiện an toàn về PCCC.
4.2.3 Phương án PCCC:
Chủ cơ sở cần xây dựng phương án PCCC cho quán cafe của mình. Phương án này bao gồm các kế hoạch ứng phó khi xảy ra cháy nổ, bố trí thiết bị PCCC và sơ đồ thoát hiểm cho nhân viên và khách hàng.
4.2.4 Bảng nội quy và biển báo PCCC:
Cơ sở kinh doanh cần trang bị bảng nội quy và biển báo PCCC tại các khu vực dễ nhìn thấy, hướng dẫn về cách xử lý tình huống khẩn cấp, đồng thời đảm bảo việc trang bị bình chữa cháy và các thiết bị thoát hiểm.
Những giấy tờ và thủ tục này không chỉ giúp cơ sở tuân thủ quy định pháp luật mà còn đảm bảo an toàn cho khách hàng và nhân viên trong trường hợp có sự cố xảy ra.
5. Kinh doanh quán cafe phải đóng những loại thuế gì?
5.1. Các loại thuế khi kinh doanh quán cafe
Doanh nghiệp thông thường chịu các loại thuế: GTGT, TNDN, TNCN (nếu có) và lệ phí môn bài;
Hộ kinh doanh thông thường chịu các loại thuế: GTGT, TNCN và lệ phí môn bài.
5.2. Cách tính thuế kinh doanh cà phê và mức thuế cho quán cà phê
Đối với doanh nghiệp:
Doanh nghiệp sẽ cần phải đóng các loại thuế sau khi kinh doanh có thu nhập:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cho quán cà phê phải đóng là 20%.
Thuế suất thuế Giá trị gia tăng 10%
Lệ phí môn bài được đóng căn cứ theo vốn đăng ký kinh doanh (vốn điều lệ) của doanh nghiệp:
- Từ 10 tỷ trở xuống: Đóng 2 triệu/năm;
- Vốn trên 10 tỷ: Đóng 3 triệu/năm.
Đối với hộ kinh doanh cá thể:
Thuế GTGT = 3% x doanh thu tính thuế (Doanh thu tính thuế do cơ quan thuế khoán)
Thuế thu nhập cá nhân ( thuế TNCN) = 1,5% x doanh thu tính thuế (Doanh thu tính thuế do cơ quan thuế khoán)
6. Mở quán cafe không đăng ký kinh doanh có bị xử phạt không?
Căn cứ theo khoản 3 điều 6 Nghị định 124/2015/NĐ-CP sửa đổi bổ sung nghị định 185/2013/NĐ-CP quy định như sau: 3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp theo quy định.
Trong trường hợp bạn không có giấy phép kinh doanh thì theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ký ngày 15 tháng 11 năm 2013 về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả bạn sẽ bị xử phạt hành chính. Mức xử phạt như sau: “Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.”
Tức là tùy theo mức độ vi phạm, công an phường sẽ xem xét và xử phạt từ 5 – 10 triệu đồng. Với lỗi mở quán cafe mà không đăng ký kinh doanh.
Như vậy có thể nói dù bất cứ hình thức quán cafe nào thì khi mở quán cafe cần giấy phép kinh doanh. Và các giấy tờ cần thiết theo đúng quy định của nhà nước.
7. Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh quán cafe tại Luật ACC
Công ty Luật ACC cung cấp dịch vụ làm giấy phép kinh doanh quán café với quy trình chuyên nghiệp và hiệu quả. Chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng từ khâu tư vấn đến hoàn tất các thủ tục pháp lý liên quan, giúp bạn tiết kiệm thời gian và giảm bớt gánh nặng trong quá trình khởi nghiệp.
Tư vấn tận tâm: Khách hàng sẽ được tư vấn chuyên sâu về các quy định pháp lý liên quan đến việc mở quán café, bao gồm các loại giấy tờ cần thiết và các điều kiện cần đáp ứng.
Công ty Luật ACC sẽ đại diện bạn nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền và theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ để đảm bảo việc đăng ký được diễn ra suôn sẻ.
Ngoài ra, Công ty Luật ACC sẽ tiếp tục đồng hành cùng bạn bằng cách cung cấp các dịch vụ hỗ trợ pháp lý khác như:
- Đăng ký mã số thuế.
- Tư vấn về các nghĩa vụ thuế cần thực hiện.
- Cung cấp dịch vụ tư vấn hợp đồng lao động và các vấn đề pháp lý khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Hãy liên hệ với Công ty Luật ACC ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ làm giấy phép kinh doanh quán café một cách nhanh chóng và hiệu quả!
8. Câu hỏi thường gặp
Kinh doanh quán cà phê thuộc lĩnh vực kinh doanh nào?
Kinh doanh quán cafe thuộc lĩnh vực "thương mại và dịch vụ", cụ thể là dịch vụ ăn uống. Theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, quán cafe nằm trong nhóm các ngành cung cấp dịch vụ đồ ăn và thức uống cho khách hàng, phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ hoặc mang đi.
Lĩnh vực này yêu cầu các quán cafe tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy và các quy định về an toàn, trật tự do cơ quan quản lý quy định.
Mở quán cafe nhỏ có cần giấy phép kinh doanh?
Có, dù là mở quán cafe nhỏ, bạn vẫn cần giấy phép kinh doanh để hoạt động hợp pháp. Theo quy định pháp luật, bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cung cấp dịch vụ ăn uống cho khách hàng, bao gồm quán cafe nhỏ, đều phải đăng ký giấy phép kinh doanh.
Thông thường, đối với quán cafe quy mô nhỏ, bạn có thể chọn hình thức đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế của UBND quận/huyện nơi quán hoạt động. Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể đơn giản hơn so với việc thành lập công ty, nhưng vẫn giúp bạn có đủ điều kiện hoạt động hợp pháp.
Ngoài ra, quán cafe còn phải tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng cháy chữa cháy, tùy theo quy mô và vị trí của quán.
Giấy phép kinh doanh quán cafe bao nhiêu tiền?
Phí đăng ký giấy phép kinh doanh cho quán cafe thường không quá cao và có thể khác nhau tùy thuộc vào địa phương. Nếu bạn đăng ký theo hình thức hộ kinh doanh cá thể, mức phí phổ biến hiện nay dao động từ 100.000 - 300.000 đồng. Cụ thể:
Phí đăng ký hộ kinh doanh cá thể: Khoảng 100.000 đồng/lần (tùy thuộc vào quy định của từng địa phương).
Nếu bạn đăng ký thành lập doanh nghiệp (ví dụ: công ty TNHH, công ty cổ phần) để mở quán cafe, chi phí có thể cao hơn do có thêm các khoản lệ phí như phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý, ngoài phí đăng ký kinh doanh, bạn có thể cần chi phí cho các giấy phép khác như giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm và phí thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy (tùy vào quy mô quán).
Bài viết Công ty Luật ACC hy vọng thông tin trên sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh quán cafe. Nếu quý khách có nhu cầu cung cấp thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ, tư vấn về dịch vụ của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn.
✅ Thủ tục: | ⭕ Đăng ký kinh doanh CAFE |
✅ Dịch vụ: | ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm |
✅ Zalo: | ⭕ 0846967979 |
✅ Hỗ trợ: | ⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: | ⭕ 1900.3330 |
Nội dung bài viết:
Bình luận