Kinh doanh quán cà phê là một lĩnh vực đầy hứa hẹn nhưng cũng không kém phần thách thức. Sự kết hợp giữa nghiên cứu thị trường, chất lượng sản phẩm và dịch vụ khách hàng sẽ quyết định sự thành công của quán. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tâm huyết, mở quán cà phê có thể mang lại nhiều niềm vui và lợi nhuận cho những ai đam mê lĩnh vực này. Vậy để mở quán cafe phải nộp thuế gì? Mời quý bạn đọc đến với bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC để hiểu rõ hơn về vấn đề trên.
Mở quán cafe phải nộp thuế gì?
1. Quán cafe là gì?
Quán cafe là một loại hình kinh doanh dịch vụ ẩm thực, nơi khách hàng có thể thưởng thức các loại đồ uống, chủ yếu là cafe, cùng với những món ăn nhẹ hoặc bánh ngọt. Những quán cafe thường tạo ra một không gian thoải mái và thân thiện, nhằm phục vụ cho nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng, từ việc trò chuyện, học tập, làm việc cho đến thư giãn
>> Bạn đọc có thể tham khảo bài viết về Hợp đồng hợp tác kinh doanh quán cà phê để được tư vấn một cách cụ thể nhất
2. Mở quán cafe phải nộp thuế gì?
Mở quán cafe phải nộp thuế gì?
Khi mở quán cà phê, việc nộp thuế là một phần quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Có nhiều loại thuế mà chủ quán cần phải nắm rõ, trong đó có ba loại thuế cơ bản là lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng (VAT), và thuế thu nhập cá nhân. Dưới đây là giải thích cụ thể cho từng loại thuế này.
2.1. Lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài là loại thuế mà mọi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải nộp khi hoạt động kinh doanh. Đây là khoản phí hàng năm được nộp cho cơ quan thuế, nhằm mục đích ghi nhận sự hoạt động kinh doanh của bạn. Theo quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 4 Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài 2024 như sau:
“Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
………………………….
- Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.”
Cách tính lệ phí môn bài:
- Mức lệ phí môn bài phụ thuộc vào quy mô và loại hình kinh doanh của quán cà phê. Cụ thể, đối với doanh nghiệp, lệ phí môn bài thường được phân thành các bậc khác nhau dựa trên doanh thu dự kiến hàng năm.
- Đối với hộ kinh doanh cá thể, lệ phí môn bài cũng có các mức khác nhau, tùy thuộc vào doanh thu thực tế. Nếu doanh thu dưới 100 triệu đồng mỗi năm, lệ phí sẽ thấp hơn so với trường hợp doanh thu cao hơn.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài: Chủ quán cần nộp lệ phí môn bài trước ngày 30 tháng 1 hàng năm. Đây là thời điểm mà cơ quan thuế sẽ kiểm tra và xác nhận tình trạng hoạt động kinh doanh của bạn.
2.2. Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế gián tiếp được áp dụng đối với hàng hóa và dịch vụ. Quán cà phê thường cung cấp nhiều loại đồ uống và thức ăn, do đó, bạn sẽ phải nộp thuế VAT cho các sản phẩm này.
Hiện nay, thuế VAT thường được áp dụng với tỷ lệ 10% đối với các sản phẩm và dịch vụ mà quán cà phê cung cấp. Điều này có nghĩa là khi bán một cốc cà phê với giá 50.000 đồng, giá trị gia tăng (bao gồm thuế VAT) sẽ là 5.000 đồng, và khách hàng sẽ phải trả tổng cộng 55.000 đồng. Nguyên tắc tính thuế giá trị gia tăng được quy định cụ thể tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC:
“Điều 4. Nguyên tắc tính thuế
- Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.”
Cách thức nộp thuế VAT:
- Quán cà phê cần lập hóa đơn cho các giao dịch bán hàng. Hóa đơn này phải thể hiện rõ giá trị hàng hóa, tỷ lệ thuế VAT và tổng số tiền khách hàng phải trả. Việc lập hóa đơn không chỉ giúp bạn thực hiện nghĩa vụ thuế mà còn tạo sự minh bạch trong giao dịch với khách hàng.
- Đối với thuế VAT, bạn sẽ phải thực hiện việc kê khai và nộp thuế định kỳ, thường là hàng quý hoặc hàng năm, tùy thuộc vào quy mô kinh doanh của quán.
2.3. Thuế thu nhập cá nhân
Nếu bạn là chủ quán và đồng thời là người làm việc tại quán cà phê, bạn sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) dựa trên thu nhập cá nhân mà bạn nhận được từ hoạt động kinh doanh. Nguyên tắc tính thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC
Cách tính thuế thu nhập cá nhân:
- Thuế TNCN thường được tính dựa trên biểu thuế lũy tiến, với mức thuế suất dao động từ 5% đến 35% tùy thuộc vào mức thu nhập. Nếu thu nhập hàng tháng của bạn vượt quá ngưỡng miễn thuế (thường là 11 triệu đồng cho cá nhân), bạn sẽ phải kê khai và nộp thuế TNCN.
- Bên cạnh đó, nếu bạn có nhân viên làm việc tại quán, bạn cũng cần phải khấu trừ thuế TNCN từ lương của họ và nộp cho cơ quan thuế.
Thời hạn nộp thuế TNCN: Thời hạn nộp thuế TNCN thường là hàng tháng, khi bạn thực hiện việc kê khai thu nhập và nộp số thuế đã khấu trừ cho cơ quan thuế.
>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết về Quyết toán thuế cho kinh doanh quán cafe nếu có nhu cầu
3. Cách tính thuế giá trị gia tăng phải nộp khi mở quán cafe
Khi mở quán cà phê, việc tính thuế giá trị gia tăng (VAT) là một khía cạnh quan trọng mà chủ quán cần nắm rõ. Thuế VAT được áp dụng đối với hàng hóa và dịch vụ mà quán cung cấp, và cách tính thuế này có thể được thực hiện theo hai phương pháp chính: phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ.
Căn cứ tính thuế và cách tính thuế giá trị gia tăng được quy định cụ thể tại Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC:
“Điều 10. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
- Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
a) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này.”
>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết cụ thể về Mẫu hoá đơn quán cafe theo đúng quy định của pháp luật
4. Mức xử phạt đối với hành vi trốn thuế
Trốn thuế là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong lĩnh vực kinh doanh, và điều này cũng áp dụng cho các chủ quán cà phê. Mức xử phạt đối với hành vi trốn thuế phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm mức độ vi phạm, số tiền thuế mà chủ quán đã trốn và tình hình cụ thể của từng trường hợp. Theo quy định cụ thể tại Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP mức xử phạt đối với hành vi trốn thuế được quy định cụ thể như sau:
“Điều 17. Xử phạt hành vi trốn thuế
- Phạt tiền 1 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 4 và khoản 5 Điều 13 Nghị định này;
b) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, không khai, khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm thuế, trừ hành vi quy định tại Điều 16 Nghị định này;
c) Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp người nộp thuế đã khai thuế đối với giá trị hàng hóa, dịch vụ đã bán, đã cung ứng vào kỳ tính thuế tương ứng; lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ sai về số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ để khai thuế thấp hơn thực tế và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế;
d) Sử dụng hóa đơn không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp hóa đơn để khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm;
đ) Sử dụng chứng từ không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp chứng từ; sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, giảm, số tiền thuế được hoàn; lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm;
e) Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế;
g) Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh trong thời gian xin ngừng, tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 10 Nghị định này.
2. Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này mà không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ.
3. Phạt tiền 2 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này mà có một tình tiết tăng nặng.
4. Phạt tiền 2,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này có hai tình tiết tăng nặng.
5. Phạt tiền 3 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên.”
Bên cạnh đó, trong các trường hợp nghiêm trọng, hành vi trốn thuế có thể dẫn đến hình phạt hình sự. Nếu số tiền thuế trốn lớn và có tính chất nghiêm trọng, chủ quán có thể phải đối mặt với hình phạt tù giam. Mức án tù có thể từ 6 tháng đến 7 năm tù, tùy thuộc vào mức độ vi phạm.
Trốn thuế không chỉ ảnh hưởng đến uy tín của quán cà phê mà còn có thể dẫn đến các hậu quả pháp lý nghiêm trọng. Để tránh rủi ro này, chủ quán cần nắm rõ các quy định về thuế và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế của mình. Việc minh bạch trong kinh doanh và tuân thủ các quy định pháp luật sẽ giúp bạn bảo vệ quyền lợi của mình và xây dựng một quán cà phê bền vững.
>> Bạn đọc có thể tham khảo bài viết về Báo cáo thuế cho kinh doanh quán cafe để hiểu rõ hơn về vấn đề trên.
5. Câu hỏi thường gặp
Có được khấu trừ thuế VAT đầu vào không?
Chủ quán có quyền khấu trừ thuế VAT đầu vào nếu quán áp dụng phương pháp khấu trừ. Điều này có nghĩa là số thuế mà quán đã trả cho nhà cung cấp khi mua nguyên liệu và hàng hóa sẽ được trừ vào số thuế VAT đầu ra. Để được khấu trừ, chủ quán cần có hóa đơn hợp lệ và rõ ràng.
Có thể giảm thuế khi kinh doanh quán cà phê không?
Có một số trường hợp có thể được giảm thuế, đặc biệt là trong các tình huống chủ quán tự nguyện khai báo và nộp đủ số thuế còn thiếu. Ngoài ra, nếu quán hoạt động trong lĩnh vực được ưu đãi thuế, chủ quán có thể được áp dụng mức thuế thấp hơn hoặc miễn thuế trong một thời gian nhất định.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mở quán cafe phải nộp thuế gì? . Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận