Cấp giấy phép hoạt động đối với tổ chức tín dụng 2024

giay-phep-hoat-dong-doi-voi-to-chuc-tin-dungGiấy phép hoạt động

1. Giới thiệu về giấy phép hoạt động.

Các tổ chức tín dụng thì không còn xa lạ gì ngày nay đối với mọi người. TUy nhiên để được hoạt động thì các tổ chức tín dụng cũng cần phải có giấy phép hoạt động thì mới được hoạt động. Như vậy thì giấy phép hoạt động là gì? Giấy phép hoạt động bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về giấy phép hoạt động. Để tìm hiểu hơn về giấy phép hoạt động các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về ngân hàng nhà nước nhé.

2. Điều kiện cấp giấy phép.

Theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi, bổ sung 2017) tại Điều 8 quy định về quyền hoạt động ngân hàng như sau:

  • Tổ chức có đủ điều kiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thì được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.
  • Nghiêm cấm cá nhân, tổ chức không phải là tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động ngân hàng, trừ giao dịch ký quỹ, giao dịch mua, bán lại chứng khoán của công ty chứng khoán.

3. Điều kiện thành lập đối với tổ chức tín dụng.

3.1 Có vốn điều lệ.

Theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi, bổ sung 2017) tại Điều 19 về vốn pháp định như sau:

  • Chính phủ quy định mức vốn pháp định đối với từng loại hình tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
  • Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải duy trì giá trị thực của vốn điều lệ hoặc vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định.
  • Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể việc xử lý trường hợp khi giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài giảm thấp hơn mức vốn pháp định.

3.2 Về chủ sở hữu.

Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có đủ khả năng tài chính để góp vốn.

3.3 Về người quản lý, điều hành.

Theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi, bổ sung 2017) tại Điều 50 về tiêu chuẩn, điều kiện đối với người quản lý, người điều hành và một số chức danh khác của tổ chức tín dụng bao gồm các chủ thể như sau:

  • Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên
  • Thành viên độc lập của Hội đồng quản trị
  • Thành viên Ban kiểm soát 
  • Tổng giám đốc (Giám đốc)
  • Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc)

3.4 Về điều lệ.

Theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi, bổ sung 2017) tại Điều 31 về Điều lệ như sau:

Điều lệ của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn không được trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Điều lệ phải có nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên, địa điểm đặt trụ sở chính;
  • Nội dung, phạm vi hoạt động;
  • Thời hạn hoạt động;
  • Vốn điều lệ, phương thức góp vốn, tăng, giảm vốn điều lệ;
  • Nhiệm vụ, quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban kiểm soát;
  • Thể thức bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban kiểm soát;
  • Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của chủ sở hữu, thành viên góp vốn đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần;
  • Quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên góp vốn đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn; quyền, nghĩa vụ của cổ đông đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần;
  • Người đại diện theo pháp luật;
  • Các nguyên tắc tài chính, kế toán, kiểm soát và kiểm toán nội bộ;
  • Thể thức thông qua quyết định của tổ chức tín dụng; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
  • Căn cứ, phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát;
  • Các trường hợp giải thể;
  • Thủ tục sửa đổi, bổ sung Điều lệ.

4. Kết luận giấy phép hoạt động.

Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về giấy phép hoạt động và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến giấy phép hoạt động. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về giấy phép hoạt động đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về giấy phép hoạt động vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (822 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo