Để hoạt động về dịch vụ việc làm thì các chủ thể kinh danh, doanh nghiệp cần nắm nắm rõ trình tự cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, đây sẽ là một yếu tố quan trọng để Nhà nước quản lý các doanh nghiệp kinh doanh loại hình này. Bài viết của Luật ACC sẽ giải thích rõ ràng về các điều kiện, quy trình cấp giấy phép, cũng như tầm quan trọng của nó đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này.
Trình tự cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
1. Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm là gì?
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm là loại giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ việc làm. Giấy phép này là sự cho phép hợp pháp để các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động giới thiệu việc làm, tư vấn nghề nghiệp và cung cấp các dịch vụ liên quan đến tuyển dụng và lao động. Các doanh nghiệp phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật, như về cơ sở vật chất, nhân sự, và vốn điều lệ tối thiểu.
Việc có giấy phép này giúp doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ việc làm một cách hợp pháp, đồng thời cũng giúp tăng niềm tin với khách hàng và người lao động khi sử dụng dịch vụ.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép dịch vụ việc làm
Căn cứ quy định tại Điều 17 Nghị định 23/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép dịch vụ việc làm bao gồm các tài liệu cần thiết nhằm đảm bảo tính hợp pháp và đầy đủ thông tin của doanh nghiệp. Nội dung của Điều luật quy định như sau về hồ sơ:
“1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
- 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài.
Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
- 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 14 hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:
a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc đế đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).
Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.”
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép dịch vụ việc làm là một tập hợp các tài liệu quan trọng, giúp cơ quan chức năng đánh giá khả năng và điều kiện của doanh nghiệp trong việc cung cấp dịch vụ. Để được cấp giấy phép, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ và chính xác các tài liệu nêu trên, từ đó đảm bảo rằng họ hoạt động theo đúng quy định của pháp luật. Việc tuân thủ các yêu cầu này không chỉ giúp doanh nghiệp hợp pháp hóa hoạt động mà còn nâng cao uy tín trong mắt khách hàng và đối tác.
>>> Bài viết về Mẫu giấy phép kinh doanh hàng tạp hóa có dạng thế nào? sẽ giúp bạn đọc hiểu thêm về soạn giấy phép kinh doanh cho hàng tạp hóa
3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép dịch vụ việc làm
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép dịch vụ việc làm
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 23/2021/NĐ-CP, trình tự và thủ tục cấp giấy phép dịch vụ việc làm được thực hiện qua ba bước chính. Mỗi bước đều có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch của quá trình cấp phép.
Bước 1: Nộp hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép: Doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ và nộp trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) nơi đặt trụ sở chính. Hồ sơ này bao gồm các tài liệu đã được quy định tại Điều 17 Nghị định 23.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, cấp giấy biên nhận
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở LĐ-TB&XH sẽ tiến hành kiểm tra các tài liệu trong hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện và hợp lệ, cơ quan này sẽ cấp giấy biên nhận.
Giấy biên nhận: Giấy này ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, giúp doanh nghiệp có căn cứ theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ.
Bước 3: Cấp giấy phép
Thời gian xem xét: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành xem xét và cấp giấy phép dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp giấy phép: Nếu không đủ điều kiện cấp giấy phép, Sở LĐ-TB&XH sẽ có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối. Điều này giúp doanh nghiệp có cơ sở để hiểu rõ vấn đề và khắc phục nếu cần.
Trình tự và thủ tục cấp giấy phép dịch vụ việc làm theo quy định tại Điều 18 Nghị định 23/2021/NĐ-CP rất rõ ràng và minh bạch. Việc tuân thủ đúng các bước này không chỉ đảm bảo tính hợp pháp cho hoạt động của doanh nghiệp mà còn tạo ra môi trường kinh doanh chuyên nghiệp, an toàn cho cả người lao động và nhà tuyển dụng. Doanh nghiệp cần chú ý chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác để quá trình cấp phép diễn ra thuận lợi, tránh mất thời gian và công sức.
4. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Căn cứ vào Điều 14 quy định về điều kiện cấp giấy phép như sau:
“1. Có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm điều kiện:
a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm;
c) Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.”
Tại Điều 14 Nghị định 23/2021 quy định rõ ràng về các điều kiện cần thiết để cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm. Những điều kiện này không chỉ nhằm đảm bảo tính hợp pháp mà còn tạo cơ sở cho sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp trong lĩnh vực này.
Các điều kiện chính bao gồm:
(i) Địa điểm hoạt động: Sở hữu hoặc thuê ổn định từ 36 tháng trở lên.
(ii) Ký quỹ: Thực hiện ký quỹ 300 triệu đồng.
(iii) Người đại diện:
- Phải là người quản lý doanh nghiệp.
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc các biện pháp xử lý khác.
- Có trình độ từ đại học trở lên hoặc có kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan.
Những điều kiện này đảm bảo rằng doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm không chỉ tuân thủ quy định pháp luật mà còn có đủ năng lực và tài chính để cung cấp dịch vụ hiệu quả cho người lao động và nhà tuyển dụng.
5. Cơ quan cấp giấy phép dịch vụ việc làm
Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 23/2021/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép dịch vụ việc làm bao gồm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền. Điều này cho thấy sự phân cấp trong quản lý và đảm bảo tính hợp pháp cho các hoạt động dịch vụ việc làm trên địa bàn.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép dịch vụ việc làm, bao gồm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được ủy quyền, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý hoạt động cung ứng dịch vụ việc làm. Quy trình này không chỉ giúp đảm bảo tính hợp pháp cho doanh nghiệp mà còn bảo vệ quyền lợi của người lao động. Doanh nghiệp cần nắm rõ quy định và thực hiện đúng các yêu cầu để đảm bảo được cấp giấy phép dịch vụ việc làm một cách hiệu quả và hợp pháp.
>>> Bài viết về Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh nhanh trong vòng 7 ngày của Luật ACC bạn đọc có thể tham khảo dịch vụ hỗ trợ để tiết kiệm được thời gian nhưng lại đạt được hiệu quả khi làm giấy phép kinh doanh
6. Câu hỏi thường gặp
Điều kiện để được cấp giấy phép dịch vụ việc làm là gì?
Trả lời: Doanh nghiệp cần có địa điểm kinh doanh hợp lệ, thực hiện ký quỹ 300 triệu đồng, và người đại diện phải đáp ứng các điều kiện về năng lực và trình độ học vấn.
Hồ sơ xin cấp giấy phép dịch vụ việc làm bao gồm những gì?
Trả lời: Hồ sơ gồm đơn đề nghị cấp giấy phép, giấy tờ chứng minh địa điểm kinh doanh, hợp đồng ký quỹ, và các giấy tờ liên quan đến năng lực của người đại diện.
Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, doanh nghiệp sẽ nhận được phản hồi như thế nào?
Trả lời: Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, cơ quan cấp phép sẽ gửi văn bản thông báo và nêu rõ lý do từ chối cấp giấy phép.
Hy vọng bài viết của Công ty Luật ACC đã giúp Quý bạn đọc nắm bắt được các bước thực hiện trình tự cấp giấy phép dịch vụ việc làm đúng theo quy định pháp luật. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, Quý bạn đọc hãy liên hệ với Công ty Luật ACC qua số hotline 1900.3330 để được hỗ trợ.
Nội dung bài viết:
Bình luận