Diện tích tối thiểu tách thửa đất hiện nay là bao nhiêu? Hiện nay Luật đất đai đã có sửa đổi đáng kể, người đọc khó để tra cứu những điều cần biết. Diện tích tối thiểu tách thửa đất hiện nay được quy định cụ thể ở các nghị định, quyết định và Luật để biết rõ từng vùng, từng tỉnh thành thì dưới đây sẽ là những quy định cụ thể.
Diện tích tối thiểu tách thửa đất hiện nay là bao nhiêu?
1. Quy định pháp luật về diện tích đất tối thiểu tách thửa
Theo khoản 2 Điều 220 Luật đất đai 2024 quy định trường hợp tách thửa đất thì ngoài các nguyên tắc, điều kiện quy định trên còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề;
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Đối với thửa đất có đất ở và đất khác thì không bắt buộc thực hiện tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;
- Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa.
Nguyên tắc tách thửa đất theo Luật Đất đai 2024
Căn cứ khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024, việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau đây:
- Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;
- Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.
>>>Xem thêm : Diện tích đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu?
2. Diện tích tối thiểu tách thửa đất hiện nay là bao nhiêu m2?
1. Thủ đô Hà Nội quy định tại Quyết định 20/2017/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 |
2. Thành phố Hồ Chí Minh quy định tại Quyết định 60/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017. |
3. Thành phố Đà Nẵng quy định tại Quyết định 29/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 (được bổ sung tại Điều 2 Quyết định 31/2020/QĐ-UBND ngày 03/9/2020). |
4. Thành phố Hải Phòng quy định tại |
5. Thành phố Cần Thơ quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 16/2022/QĐ-UBND ngày 26/05/2022. |
6. Bắc Ninh quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 26/8/2021. |
7. Quảng Trị quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021. |
8. Long An quy định tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 42 /2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021. |
9. An Giang quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 25/02/2020. |
10. Khánh Hòa quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 32/2014/QĐ-UBND ngày 21/12/2014 (sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND ngày 20/10/2016) |
11. Bà rịa – Vũng Tàu quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 20/9/2021. |
12. Kiên Giang quy định tại Điều 4 theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND ngày 16/8/2021. |
13. Bắc Giang quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021. |
14. Kon Tum quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 02/8/2021. |
15. Bắc Kạn quy định tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014. |
16. Lai Châu quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/4/2021. |
17. Bạc Liêu quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 01/10/2021. |
18. Lâm Đồng quy định tại Điều 4 Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021. |
19. Lạng Sơn quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 14/10/2021. |
20. Bến Tre quy định tại Điều 4 Quyết định 47/2022/QĐ-UBND ngày 28/10/2022. |
21. Lào Cai quy định tại Điều 8 và Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022. |
22. Bình Định theo đó diện tích tối thiểu để tách thửa với đất ở là 40 m2 theo Điều 3 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014. |
23. Bình Dương quy định tại Điều 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND ngày 27/9/2017. |
24. Nam Định quy định tại Điều 8, 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 09/2022/QĐ-UBND ngày 26/14/2022. |
25. Bình Phước quy định tại Điều 5, 6, 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020. |
26. Nghệ An quy định tại Điều 14 và Điều 15 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 17/9/2021. |
27. Bình Thuận quy định tại Chương II từ Điều 7 đến Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 21/2021/QĐ-UBND ngày 30/8/2021. |
28. Ninh Bình quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2014. |
29. Cà Mau quy định tại Điều 4, 5 Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021. |
30. Ninh Thuận quy định tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 85/2014/QĐ-UBND ngày 18/11/2014. |
31. Phú Thọ quy định tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014. |
32. Cao Bằng quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021. |
33. Phú Yên quy định tại Quyết định 42/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 38/2018/QĐ-UBND ngày 10/9/2018). |
34. Quảng Bình quy định tại Điều 3 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017. |
35. Đắk Lắk quy định tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 21/01/2022. |
36. Quảng Nam quy định tại Điều 14, 15, 16 Chương III Quy định ban hành kèm theo Quyết định 15/2020/QĐ-UBND ngày 05/11/2020. |
37. Đắk Nông quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021. |
38. Quảng Ngãi quy định tại Chương III từ Điều 6 đến Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 85/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021. |
39. Điện Biên quy định tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 34/2019/QĐ-UBND ngày 27/9/2019. |
40. Quảng Ninh quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 39/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021. |
41. Đồng Nai quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 35/2022/QĐ-UBND ngày 29/8/2022. |
42. Đồng Tháp quy định tại Điều 4, 5, 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 31/8/2021. |
43. Sóc Trăng quy định tại Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018. |
44. Gia Lai quy định tại Điều 4 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020. |
45. Sơn La quy định tại Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 42/2021/QĐ-UBND ngày 17/11/2021. |
46. Hà Giang quy định tại Điều 5 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 09 năm 2014. |
47. Tây Ninh quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND ngày 27/7/2020. |
48. Hà Nam quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017. |
49. Thái Bình quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 17/2022/QĐ-UBND ngày 01/8/2022. |
50. Thái Nguyên quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 04/2022/QĐ-UBND ngày 30/03/2022. |
51. Hà Tĩnh quy định tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 37/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020. |
52. Thanh Hóa quy định tại Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND và Quyết định 4655/2017/QĐ-UBND |
53. Hải Dương quy định tại Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 12/2022/QĐ-UBND ngày 04/10/2022. |
54. Thừa Thiên Huế quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 49/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021. |
55. Tiền Giang quy định tại Điều 3 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 04/5/2020. |
56. Hậu Giang quy định tại Điều 8 và Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 32/2022/QĐ-UBND ngày 29/9/2022. |
57. Trà Vinh quy định tại khoản 5 Điều 4 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021. |
58. Hòa Bình quy định tại Điều 4, 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 09 năm 2014. |
59. Tuyên Quang quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014. |
60. Vĩnh Long quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021. |
61. Hưng Yên quy định tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014. |
62. Vĩnh Phúc quy định tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2016. |
63. Yên Bái quy định tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021. |
Trên đây là các quy định cụ thể về các diện tích tối thiểu tách thửa đất hiện nay của các tỉnh thành, tuỳ vào môi trường, điều kiện và các yếu tố của các loại đất sẽ có những quy định riêng về từng nhóm, từng tỉnh thành.
>>>>Xem thêm: Diện tích tách thửa tối thiểu 63 tỉnh thành
3. Các trường hợp không được tách thửa đất
3.1 Điều kiện được tách thửa đất
Căn cứ khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024, việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau đây:
- Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;
- Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.
3.2 Các trường hợp không được tách thửa đất
Tách thửa đất là việc chia quyền sử dụng đất từ người đứng tên cho một hoặc nhiều người khác, có các trường hợp được phép tách thửa đất nhưng vẫn có các trường hợp người dân không được tách thửa đất, trong đó có:
- Thứ nhất: Đất không có sổ đỏ
Đất không có sổ đỏ là loại đất chưa được cơ quan Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc không đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận theo quy định pháp luật.
Theo khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024, để tách thửa đất thì nguyên tắc đầu tiên thửa đất phải đảm bảo được cấp một trong các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên cũng có những UBND cho người dân được tách thửa nếu đất có đầy đủ giấy tờ
- Thứ hai: Đất không đáp ứng được điều kiện về diện tích tối thiểu
Khi đất được tách thì cả hai mảnh đất đó phải đủ điều kiện về diện tích tối thiểu, diện tích tối thiểu tách thửa đất phụ thuộc vào quy định cụ thể ở từng khu vực.
- Thứ ba: Tách đất không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Được quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 220 của Luật Đất đai 2024, một trong những nguyên tắc sử dụng đất là phải sử dụng đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Đa phần đều được dựa theo nguyên tắc tại điều 220 của Luật đất đai 2024 để thực hiện nhằm mục đích phù hợp với quy hoạch đất đai.
- Thứ tư: Đất đang tranh chấp
Theo khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định, đất đang có tranh chấp không được phép chuyển nhượng nhưng hiện nay trong trường hợp nếu đảm bảo được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần còn lại có thể tách thửa đất.
- Thứ năm: Đất hết thời hạn sử dụng
Căn cứ khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024, điều kiện này áp dụng đối với loại đất có thời hạn sử dụng. Khi đất không còn trong thời hạn sử dụng, người sử dụng đất không được thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp,…
- Thứ sáu: Đất đã có thông báo thu hồi
Theo Điều 85 Luật Đất đai năm 2024, trước khi có quyết định thu hồi đất, cơ quan Nhà nước phải gửi thông báo thu hồi đất đến người dân, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và chậm nhất là 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
- Thứ bảy: Đất đang bị kê biên thi hành án
Tại Điều 45 Luật Đất đai 2024 khi quyền sử dụng đất bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không chỉ quyền tách thửa mà các quyền khác như chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp cũng không thể thực hiện được.
4. Câu hỏi thường gặp
Diện tích tối thiểu tách thửa đất có giống nhau ở tất cả các tỉnh thành không?
Không, diện tích tối thiểu tách thửa đất khác nhau theo từng khu vực, tỉnh thành đều có các quyết định, nghị định cho từng tỉnh thành.
Việc tách thửa đất có ảnh hưởng đến giá trị bất động sản không?
Có, vì theo quy định ở Luật Kinh doanh Bất động sản 2023 có hiệu lực từ ngày 1.8.2024, không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân và thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định của Luật Đất đai.Nó sẽ ảnh hưởng đến giá cả và các giá trị bất động sản, loạn và sẽ có nhiều giá ảo, ảnh hưởng đến bất động sản.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của Công ty Luật ACC về Diện tích tối thiểu tách thửa đất hiện nay là bao nhiêu? Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận