Diện tích tách thửa tối thiểu 63 tỉnh thành (Cập nhật 2024)

Thửa đất để được cấp Sổ đỏ phải đạt diện tích nhất định. Diện tích cấp Sổ đỏ và diện tích tối thiểu được tách thửa mỗi địa phương là khác nhau. Dưới đây là thông tin về diện tích tách thửa tối thiểu của 63 tỉnh thành mới nhất.

dien-tich-tach-thua-toi-thieu-300x149

Diện tích tách thửa tối thiểu

1. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Hà Nội

Căn cứ theo Quyết định 20/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phổ Hà Nội, diện tích tối thiểu để tách thửa ở Hà Nội với từng khu vực như sau:

Khu vực

Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Hà Nội

Các phường

30 m2

Các xã giáp ranh các quận và thị trấn

60 m2

Các xã vùng đồng bằng

80 m2

Các xã vùng trung du

120 m2

Các xã vùng miền núi

150 m2

2. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Hồ Chí Minh

Căn cứ Quyết định 60/2017/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu để tách thửa ở Hồ Chí Minh với từng khu vực như sau:

Khu vực

Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Hồ Chí Minh

Khu vực 1: Gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú.

36 m2 

Khu vực 2: Gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện.

50 m2 

Khu vực 3: Gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn).

80 m2 

3. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Đà Nẵng

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 1 Quyết định 29/2018/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu để tách thửa ở Đà Nẵng với từng khu vực như sau:

Khu vực

Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Đà Nẵng

Các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê

50 m2

+ Các phường thuộc quận Sơn Trà.

+ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn.

+ Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ.

+ Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.

 

60 m2

+ Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ.

+ Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam.

 

70 m2

+ Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ.

+ Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ, phường Hòa An

+ Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.

 

80 m2

Các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.

120 m2

4. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Hải Phòng

Căn cứ theo Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu để tách thửa tại Hải Phòng là 30 m2.

5. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Cần Thơ

Căn cứ theo Quyết định 19/2014/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu để tách thửa tại Cần Thơ như sau:

Khu vực

Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Cần Thơ

Các phường, thị trấn

40 m2

Các xã

60 m2

6. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh An Giang

Căn cứ theo Quyết đinh 08/2020/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu để tách thửa tại An Giang như sau:

Khu vực

Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh An Giang

Phường

35 m2

Thị trấn

40 m2

45 m2

7. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Bà Rịa - Vũng Tàu

Căn cứ theo Quyết định 18/2019/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu để tách thửa tại Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:

Khu vực

Diện tích tối thiểu tỉnh để tách thửa tại Bà Rịa - Vũng Tàu

Khu vực đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo

36 m2

Tại địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo

40 m2

8. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bạc Liêu

Căn cứ  Điều 3 Quyết định 26/2018/QĐ-UBND Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bạc Liêu như sau:

Khu vực

Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bạc Liêu

đô thị

25 m2

nông thôn

60 m2

9. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bắc Giang

Căn cứ Quyết định 745/2014/QĐ-UBND, Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bắc Giang như sau:

Khu vực

Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bắc Giang

đô thị

24 m2

nông thôn

48 m2

10. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bắc Kạn

Căn cứ Điều 11 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bắc Kạn là 30 m2.

11. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bắc Ninh

Căn cứ Điều 7 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bắc Ninh như sau:

Khu vực

Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bắc Ninh

đô thị

40 m2 

nông thôn

70 m2 

12. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bến Tre

Căn cứ Điều 3 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bến Tre như sau:

Khu vực

Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bến Tre

Tại các phường

36 m2

Tại các thị trấn

40 m2

Tại các xã

50 m2

13. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Dương

Căn cứ Điều 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Dương như sau:

Khu vực

Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Dương

Phường

60m2

Thị trấn

80m2

100m2

14. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Định

Căn cứ Điều 3 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Định là 40m2.

15. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh ​Bình Phước

Căn cứ Quyết định 31/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh ​Bình Phước sau đây:

Khu vực

Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh ​Bình Phước

 

các phường thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện

36 m2 

các xã thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các huyện:

100 m2

16. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Thuận

Căn cứ Điều 5 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Thuận sau đây:

Khu vực

Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Thuận

 Đô thị

40 m2

 Nông thôn

60 m2 

17. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Cao Bằng

Căn cứ Quyết định 44/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Cao Bằng như sau:

Khu vực

Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Cao Bằng

 Đô thị

36 m2

 Nông thôn

60 m2 

18. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Cà Mau

Căn cứ Quyết định 59/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Cà Mau như sau:

Khu vực

Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Cà Mau

Phường, thị trấn

36 m2

40 m2

19. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Gia Lai

Căn cứ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 08/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Gia Lai như sau:

Khu vực

Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Gia Lai

- Đối với đường có chỉ giới ≥ 20 m

45 m2

 

- Đối với các đường còn lại

36 m2

 

20. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hòa Bình

Căn cứ Quyết định 26/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hòa Bình như sau:

Khu vực

Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hòa Bình

Khu vực nông thôn

40 m2

Khu vực đô thị

36 m2

21. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Giang

Căn cứ Quyết định 14/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Giang là 36 m2.

22. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Nam

Căn cứ Quyết định 36/2017/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Nam như sau:

Khu vực

Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Nam

Đối với phường, thị trấn

40 m2

Đối với xã

60 m2

23. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Tĩnh

Căn cứ Quyết định 72/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Tĩnh như sau:

Khu vực

Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Tĩnh

Khu vực đô thị

40 m2

Khu vực nông thôn:

+ Vị trí bám đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ

+ Vị trí còn lại

60 m2

75 m2

24. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hưng Yên

Căn cứ Điều 9 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hưng Yên là 30m2.

25. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hải Dương

Căn cứ Quyết định 22/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hải Dương là 30 m2.

26. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hậu Giang

Căn cứ Quyết định 35/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hậu Giang là 36m2.

27. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Điện Biên

Căn cứ Quyết định 34/2019/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Điện Biên là 40m2.

28. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đắk Lắk

Căn cứ Quyết định 36/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đắk Lắk là 20m2.

29. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đắk Nông

Căn cứ Quyết định 22/2019/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đắk Nông là 50m2.

30. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đồng Nai

Căn cứ Quyết định 22/2020/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đồng Nai 60m2.

31. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đồng Tháp

Căn cứ Quyết định 50/2017/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đồng Tháp là: 40m2.

32. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Khánh Hòa

Căn cứ Quyết định 30/2016/QĐ-UBND và Quyết định 32/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Khánh Hòa là 36 m2.

33. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Kiên Giang

Căn cứ Quyết định 16/2019/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Kiên Giang lầ 36 m2.

34. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Kon Tum

Căn cứ Quyết định 62/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Kon Tum là 40 m2.

35. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lai Châu

Căn cứ Quyết định 35/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lai Châu là 80m2.

36. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Long An

Căn cứ Quyết định 75/2019/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Long An là 36m2.

37. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lào Cai

Căn cứ Quyết định 108/2016/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lào Cai là: 60m2.

38. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lâm Đồng

Căn cứ Quyết định 33/2015/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lâm Đồng là 40m2.

39. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lạng Sơn

Căn cứ Quyết định 22/2014/QĐ-UBND và Quyết định 23/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 37/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lạng Sơn là 40 m2.

40. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Nam Định

Căn cứ Quyết định 14/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Nam Định là 30 m2.

41. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Nghệ An

Căn cứ Quyết định 16/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Nghệ An là 50m2.

42. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Ninh Bình

Căn cứ Quyết định 24/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Ninh Bình là 36m2

43. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Ninh Thuận

Căn cứ Quyết định 85/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Ninh Thuận là 40m2

44. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Phú Thọ

Căn cứ Quyết định 12/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Phú Thọ là 50m2

45. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Phú Yên

Căn cứ Quyết định 42/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 38/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Phú Yên là 50m2.

46. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Bình

Căn cứ Quyết định 25/2014/QĐ-UBND và Quyết định 23/2017/QĐ-UBND, Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Bình là 40m2.

47. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Nam

Căn cứ Quyết định 12/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 22/2016/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Nam là 40 m2.

48. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Ngãi

Căn cứ Quyết định 54/2015/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Ngãi là 50m2

49. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Ninh

Căn cứ Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Ninh là: 45m2.

50. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Trị

Căn cứ Quyết định 39/2017/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Trị là 36m2

51. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Sóc Trăng

Căn cứ Quyết định 02/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Sóc Trăng

là 40m2.

52. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Sơn La

Căn cứ Quyết định 25/2019/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Sơn La

là 35m2.

53. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thanh Hóa

Căn cứ Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND và quyết định 4655/2017/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thanh Hóa là 30m2.

54. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thái Bình

Căn cứ Quyết định 08/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thái Bình là 30m2.

55. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thái Nguyên

Căn cứ Quyết định 38/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thái Nguyên là 40m2.

56. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thừa Thiên Huế

Căn cứ Điều 3 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thừa Thiên Huế là 40m2.

57. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Tiền Giang

Căn cứ Quyết định 08/2020/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Tiền Giang là 40 m2

58. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Trà Vinh

Căn cứ Quyết định 26/2019/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Trà Vinh là 36m2

59. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Tuyên Quang

Căn cứ Điều 5 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Tuyên Quang là 36 m2.

60. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Tây Ninh

Căn cứ Điều 4 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Tây Ninh như sau:

Khu vực

Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Tây Ninh

Tại các phường, thị trấn

36 m2

Tại các xã

50 m2

61. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Vĩnh Long

Căn cứ Quyết định 13/2016/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Vĩnh Long là: 36m2

62. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Vĩnh Phúc

Căn cứ Quyết định 28/2016/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Vĩnh Phúc là: 30 m2.

63. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Yên Bái

Căn cứ Quyết định 19/2017/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Yên Bái như sau:

Khu vực

Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Yên Bái

các phường và các thị trấn

40 m2

các xã

60 m2

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về chủ đề: “Diện tích tách thửa tối thiểu 63 tỉnh thành.” Trong quá trình tìm hiểu và thực hiện thủ tục pháp lý liên quan đến: “Diện tích tách thửa tối thiểu 63 tỉnh thành”, nếu các bạn có bất cứ câu hỏi nào có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất.

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo