Thửa đất để được cấp Sổ đỏ phải đạt diện tích nhất định. Diện tích cấp Sổ đỏ và diện tích tối thiểu được tách thửa mỗi địa phương là khác nhau. Dưới đây là thông tin về diện tích tách thửa tối thiểu của 63 tỉnh thành mới nhất.
Diện tích tách thửa tối thiểu
1. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Hà Nội
Căn cứ theo Quyết định 20/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phổ Hà Nội, diện tích tối thiểu để tách thửa ở Hà Nội với từng khu vực như sau:
Khu vực |
Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Hà Nội |
Các phường |
30 m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn |
60 m2 |
Các xã vùng đồng bằng |
80 m2 |
Các xã vùng trung du |
120 m2 |
Các xã vùng miền núi |
150 m2 |
2. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Hồ Chí Minh
Căn cứ Quyết định 60/2017/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu để tách thửa ở Hồ Chí Minh với từng khu vực như sau:
Khu vực |
Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Hồ Chí Minh |
Khu vực 1: Gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú. |
36 m2 |
Khu vực 2: Gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện. |
50 m2 |
Khu vực 3: Gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn). |
80 m2 |
3. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Đà Nẵng
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 1 Quyết định 29/2018/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu để tách thửa ở Đà Nẵng với từng khu vực như sau:
Khu vực |
Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Đà Nẵng |
Các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê |
50 m2 |
+ Các phường thuộc quận Sơn Trà. + Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn. + Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ. + Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.
|
60 m2 |
+ Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ. + Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam.
|
70 m2 |
+ Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ. + Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ, phường Hòa An + Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.
|
80 m2 |
Các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang. |
120 m2 |
4. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Hải Phòng
Căn cứ theo Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu để tách thửa tại Hải Phòng là 30 m2.
5. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Cần Thơ
Căn cứ theo Quyết định 19/2014/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu để tách thửa tại Cần Thơ như sau:
Khu vực |
Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Cần Thơ |
Các phường, thị trấn |
40 m2 |
Các xã |
60 m2 |
6. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh An Giang
Căn cứ theo Quyết đinh 08/2020/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu để tách thửa tại An Giang như sau:
Khu vực |
Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh An Giang |
Phường |
35 m2 |
Thị trấn |
40 m2 |
Xã |
45 m2 |
7. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Bà Rịa - Vũng Tàu
Căn cứ theo Quyết định 18/2019/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu để tách thửa tại Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
Khu vực |
Diện tích tối thiểu tỉnh để tách thửa tại Bà Rịa - Vũng Tàu |
Khu vực đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo |
36 m2 |
Tại địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo |
40 m2 |
8. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bạc Liêu
Căn cứ Điều 3 Quyết định 26/2018/QĐ-UBND Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bạc Liêu như sau:
Khu vực |
Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bạc Liêu |
đô thị |
25 m2 |
nông thôn |
60 m2 |
9. Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bắc Giang
Căn cứ Quyết định 745/2014/QĐ-UBND, Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bắc Giang như sau:
Khu vực |
Diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bắc Giang |
đô thị |
24 m2 |
nông thôn |
48 m2 |
10. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bắc Kạn
Căn cứ Điều 11 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bắc Kạn là 30 m2.
11. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bắc Ninh
Căn cứ Điều 7 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bắc Ninh như sau:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bắc Ninh |
đô thị |
40 m2 |
nông thôn |
70 m2 |
12. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bến Tre
Căn cứ Điều 3 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bến Tre như sau:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bến Tre |
Tại các phường |
36 m2 |
Tại các thị trấn |
40 m2 |
Tại các xã |
50 m2 |
13. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Dương
Căn cứ Điều 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Dương như sau:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Dương |
Phường |
60m2 |
Thị trấn |
80m2 |
Xã |
100m2 |
14. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Định
Căn cứ Điều 3 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Định là 40m2.
15. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Phước
Căn cứ Quyết định 31/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Phước sau đây:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Phước
|
các phường thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện |
36 m2 |
các xã thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các huyện: |
100 m2 |
16. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Thuận
Căn cứ Điều 5 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Thuận sau đây:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Bình Thuận |
Đô thị |
40 m2 |
Nông thôn |
60 m2 |
17. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Cao Bằng
Căn cứ Quyết định 44/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Cao Bằng như sau:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Cao Bằng |
Đô thị |
36 m2 |
Nông thôn |
60 m2 |
18. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Cà Mau
Căn cứ Quyết định 59/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Cà Mau như sau:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Cà Mau |
Phường, thị trấn |
36 m2 |
Xã |
40 m2 |
19. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Gia Lai
Căn cứ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 08/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Gia Lai như sau:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Gia Lai |
- Đối với đường có chỉ giới ≥ 20 m |
45 m2
|
- Đối với các đường còn lại |
36 m2
|
20. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hòa Bình
Căn cứ Quyết định 26/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hòa Bình như sau:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hòa Bình |
Khu vực nông thôn |
40 m2 |
Khu vực đô thị |
36 m2 |
21. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Giang
Căn cứ Quyết định 14/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Giang là 36 m2.
22. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Nam
Căn cứ Quyết định 36/2017/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Nam như sau:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Nam |
Đối với phường, thị trấn |
40 m2 |
Đối với xã |
60 m2 |
23. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Tĩnh
Căn cứ Quyết định 72/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Tĩnh như sau:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hà Tĩnh |
Khu vực đô thị |
40 m2 |
Khu vực nông thôn: + Vị trí bám đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ + Vị trí còn lại |
60 m2 75 m2 |
24. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hưng Yên
Căn cứ Điều 9 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hưng Yên là 30m2.
25. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hải Dương
Căn cứ Quyết định 22/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hải Dương là 30 m2.
26. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hậu Giang
Căn cứ Quyết định 35/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Hậu Giang là 36m2.
27. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Điện Biên
Căn cứ Quyết định 34/2019/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Điện Biên là 40m2.
28. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đắk Lắk
Căn cứ Quyết định 36/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đắk Lắk là 20m2.
29. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đắk Nông
Căn cứ Quyết định 22/2019/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đắk Nông là 50m2.
30. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đồng Nai
Căn cứ Quyết định 22/2020/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đồng Nai 60m2.
31. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đồng Tháp
Căn cứ Quyết định 50/2017/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Đồng Tháp là: 40m2.
32. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Khánh Hòa
Căn cứ Quyết định 30/2016/QĐ-UBND và Quyết định 32/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Khánh Hòa là 36 m2.
33. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Kiên Giang
Căn cứ Quyết định 16/2019/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Kiên Giang lầ 36 m2.
34. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Kon Tum
Căn cứ Quyết định 62/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Kon Tum là 40 m2.
35. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lai Châu
Căn cứ Quyết định 35/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lai Châu là 80m2.
36. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Long An
Căn cứ Quyết định 75/2019/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Long An là 36m2.
37. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lào Cai
Căn cứ Quyết định 108/2016/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lào Cai là: 60m2.
38. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lâm Đồng
Căn cứ Quyết định 33/2015/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lâm Đồng là 40m2.
39. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lạng Sơn
Căn cứ Quyết định 22/2014/QĐ-UBND và Quyết định 23/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 37/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lạng Sơn là 40 m2.
40. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Nam Định
Căn cứ Quyết định 14/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Nam Định là 30 m2.
41. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Nghệ An
Căn cứ Quyết định 16/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Nghệ An là 50m2.
42. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Ninh Bình
Căn cứ Quyết định 24/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Ninh Bình là 36m2
43. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ Quyết định 85/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Ninh Thuận là 40m2
44. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Phú Thọ
Căn cứ Quyết định 12/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Phú Thọ là 50m2
45. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Phú Yên
Căn cứ Quyết định 42/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 38/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Phú Yên là 50m2.
46. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Bình
Căn cứ Quyết định 25/2014/QĐ-UBND và Quyết định 23/2017/QĐ-UBND, Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Bình là 40m2.
47. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Nam
Căn cứ Quyết định 12/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 22/2016/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Nam là 40 m2.
48. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Ngãi
Căn cứ Quyết định 54/2015/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Ngãi là 50m2
49. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Ninh
Căn cứ Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Ninh là: 45m2.
50. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Trị
Căn cứ Quyết định 39/2017/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Quảng Trị là 36m2
51. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Sóc Trăng
Căn cứ Quyết định 02/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Sóc Trăng
là 40m2.
52. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Sơn La
Căn cứ Quyết định 25/2019/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Sơn La
là 35m2.
53. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thanh Hóa
Căn cứ Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND và quyết định 4655/2017/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thanh Hóa là 30m2.
54. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thái Bình
Căn cứ Quyết định 08/2018/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thái Bình là 30m2.
55. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ Quyết định 38/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thái Nguyên là 40m2.
56. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thừa Thiên Huế
Căn cứ Điều 3 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Thừa Thiên Huế là 40m2.
57. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Tiền Giang
Căn cứ Quyết định 08/2020/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Tiền Giang là 40 m2
58. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Trà Vinh
Căn cứ Quyết định 26/2019/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Trà Vinh là 36m2
59. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Tuyên Quang
Căn cứ Điều 5 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Tuyên Quang là 36 m2.
60. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Tây Ninh
Căn cứ Điều 4 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Tây Ninh như sau:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Tây Ninh |
Tại các phường, thị trấn |
36 m2 |
Tại các xã |
50 m2 |
61. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Vĩnh Long
Căn cứ Quyết định 13/2016/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Vĩnh Long là: 36m2
62. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Vĩnh Phúc
Căn cứ Quyết định 28/2016/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Vĩnh Phúc là: 30 m2.
63. Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Yên Bái
Căn cứ Quyết định 19/2017/QĐ-UBND, diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Yên Bái như sau:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Yên Bái |
các phường và các thị trấn |
40 m2 |
các xã |
60 m2 |
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về chủ đề: “Diện tích tách thửa tối thiểu 63 tỉnh thành.” Trong quá trình tìm hiểu và thực hiện thủ tục pháp lý liên quan đến: “Diện tích tách thửa tối thiểu 63 tỉnh thành”, nếu các bạn có bất cứ câu hỏi nào có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận