Trong bối cảnh kinh tế phát triển nhanh chóng, ngành dịch vụ giải trí tại Việt Nam, đặc biệt là hoạt động karaoke, đang thu hút sự quan tâm lớn từ các nhà đầu tư. Tuy nhiên, việc mở quán karaoke trên đất nhà ở không chỉ đơn thuần là một cơ hội kinh doanh mà còn đặt ra nhiều thách thức liên quan đến quy định pháp lý và sự đồng thuận của cộng đồng. Bài viết này Công ty luật ACC sẽ giải đáp các thắc mắc liên quan đến câu hỏi Đất nhà ở mở quán kinh doanh dịch vụ Karaoke được không?
Đất nhà ở mở quán kinh doanh dịch vụ Karaoke được không
1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Dịch vụ karaoke là dịch vụ cung cấp âm thanh, ánh sáng, nhạc, lời bài hát và hình ảnh thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của Nghị định 54/2019/NĐ-CP.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke bao gồm:
- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
- Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ.
- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
>> Tham khảo chi tiết Điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký kinh doanh để hiểu rõ quy trình
2. Đất ở có được kinh doanh dịch vụ karaoke không?
2.1. Các quy định pháp luật về đất ở:
Hiện nay, đất mà bạn đang có ý định sử dụng đang được nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với mục đích sử dụng là đất ở. Để hiểu hơn về đất ở, chúng ta sẽ đi đến khái niệm về đất ở theo quy định của pháp luật.
Khoản 1 Điều 195 và khoản 1 Điều 196 Luật Đất đai 2024 quy định về đất ở như sau:
“ Điều 195. Đất ở tại nông thôn
- Đất ở tại nông thôn là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn.”
“ Điều 196. Đất ở tại đô thị
- Đất ở tại đô thị là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị.”
Từ các quy định trên, cả đất ở nông thôn và đất ở đô thị đều được phép sử dụng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống.
2.2. Các quy định về đất thương mại, dịch vụ:
- Theo Điều 206 Luật Đất đai quy định về đất thương mại như sau:
“1. Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.”
- Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 về nguyên tắc sử dụng đất:
“1. Đúng mục đích sử dụng đất.”
Như vậy, khi đất ở được sử dụng để xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh, bạn sẽ phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất ở sang đất thương mại, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Việc chuyển đổi này phải tuân thủ đúng quy định của Luật Đất đai và quy hoạch của địa phương.
>> Xem chi tiết Quy định pháp luật về các loại giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất
3. Các thủ tục chuyển đổi đất ở sang đất thương mại để kinh doanh dịch vụ karaoke:
Chuyển mục đích sang đất thương mại, dịch vụ như thế nào?
Theo quy định hiện hành về đất đai, đất ở được sử dụng cho mục đích để ở. Vì vậy, nếu muốn kinh doanh trên loại đất này, cần phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất kinh doanh thương mại dịch vụ. Tuy nhiên, khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT) quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác như đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang đất trồng cây lâu năm;
- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; hoặc chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Do đó, việc chuyển từ đất ở sang đất kinh doanh thương mại dịch vụ (đất phi nông nghiệp không phải là đất ở) thuộc trường hợp không cần xin phép nhưng phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động. Vì vậy, người sử dụng đất chỉ cần liên hệ cơ quan có thẩm quyền để đăng ký biến động là được.
Thủ tục đăng ký biến động đất đai:
Theo khoản 3 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, khi người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất ở sang đất thương mại, dịch vụ, quy trình thực hiện gồm các bước sau:
Chuẩn bị hồ sơ:
Người sử dụng đất cần nộp 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai theo Mẫu số 09/ĐK.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Địa điểm nộp hồ sơ: Tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã.
Lưu ý: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, cơ quan tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung trong vòng tối đa 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cơ quan tiếp nhận ghi thông tin vào sổ, cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và thông báo thời gian trả kết quả cho người nộp.
Sau khi nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ.
- Xác minh thực địa nếu cần thiết.
- Xác nhận thông tin vào Đơn đăng ký.
- Ghi nhận mục đích sử dụng mới trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Chỉnh lý và cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
Bước 3: Trả kết quả
- Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cập nhật cho người sử dụng đất hoặc gửi đến UBND cấp xã nếu nộp hồ sơ tại đây.
Thời gian thực hiện:
- Thời gian giải quyết do UBND cấp tỉnh quy định, tuy nhiên đối với các khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, thời gian có thể kéo dài thêm 10 ngày.
Lưu ý: Thời gian trên không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ, thời gian nộp hồ sơ tại UBND xã, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, và thời gian xử lý vi phạm pháp luật (nếu có).
>> Đọc thêm bài viết liên quan về Thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh mới nhất
4. Tư vấn mở quán kinh doanh dịch vụ karaoke tại Công ty Luật ACC
Việc mở quán kinh doanh dịch vụ karaoke là một hoạt động kinh doanh đặc thù, chịu sự quản lý của nhiều cơ quan nhà nước liên quan và phải tuân thủ nhiều quy định pháp luật. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về pháp luật kinh doanh, chúng tôi cam kết cung cấp cho bạn dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp và toàn diện nhất, giúp bạn nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến kinh doanh quán karaoke, từ việc xin giấy phép kinh doanh, đăng ký nhãn hiệu, đến các quy định về an toàn, vệ sinh, PCCC,...Ngoài ra còn giúp bạn giải quyết mọi vấn đề pháp lý phát sinh xoay quanh việc mở quán kinh doanh dịch vụ karaoke. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng, giúp bạn yên tâm khởi nghiệp và phát triển kinh doanh. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết!
5. Các câu hỏi thường gặp
Có được phép phục vụ đồ uống có cồn tại quán karaoke không?
⇒ Có, nhưng bạn cần đăng ký kinh doanh các mặt hàng này và tuân thủ các quy định về bán và phục vụ đồ uống có cồn. Ngoài ra, bạn không được phép phục vụ đồ uống có cồn cho người dưới 18 tuổi.
Có cần giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm nếu quán karaoke có phục vụ đồ ăn, thức uống không?
⇒ Có. Nếu quán karaoke của bạn có cung cấp dịch vụ ăn uống, bạn cần xin giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm từ cơ quan y tế có thẩm quyền. Điều này đảm bảo các sản phẩm cung cấp đều đáp ứng tiêu chuẩn vệ sinh và an toàn cho khách hàng.
Có cần xin giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC) không?
⇒ Điều kiện bắt buộc khi mở quán karaoke là bạn phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy. Điều này bao gồm việc lắp đặt hệ thống báo cháy, bình chữa cháy và đảm bảo lối thoát hiểm an toàn. Cơ sở của bạn sẽ được kiểm tra bởi lực lượng PCCC trước khi cấp phép hoạt động.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn các vấn đề về câu hỏi Đất nhà ở mở quán kinh doanh dịch vụ Karaoke được không? . Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận