Trong quá trình sử dụng đất, có những trường hợp người dân đã sinh sống và hoạt động sản xuất kinh doanh trên mảnh đất đó từ rất lâu nhưng vẫn chưa được xác nhận quyền sử dụng đất và chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vì thế, những trường hợp đó cần xin xác nhận quyền sử dụng đất. Vậy, mẫu đơn đề nghị xác nhận quyền sử dụng đất là như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết bên dưới của ACC để được giải đáp thắc mắc và biết thêm thông tin chi tiết.
1. Đơn đề nghị xác nhận quyền sử dụng đất là gì?
Đơn đề nghị xác nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là loại đơn khi người dân muốn được chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất mình đang ở hoặc đang sở hữu những thông tin về đất mà họ cần biết.
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Các mẫu đơn xin xác nhận đất đai.
Căn cứ theo pháp luật về đất đai hiện hành có quy định một số loại mẫu đơn xin xác nhận đất đai và thường dùng nhất hiện nay, bao gồm:
Mẫu đơn đề nghị xác nhận quyền sử dụng đất
Mẫu đơn xin xác nhận đất ở
Mẫu đơn xin xác nhận đất khai hoang
Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng không có tranh chấp đất
Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất
Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất
Mẫu đơn xin xác nhận diện tích đất.
3. Mẫu đơn đề nghị xác nhận quyền sử dụng đất.
Mẫu đơn đề nghị xác nhận quyền sử dụng đất được lập theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:
Mẫu số 04a/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: …………………………………………… |
Mẫu số 04a/ĐK | ||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../….. |
|||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
|||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………………………………… 1.2. Địa chỉ thường trú(1): …………………………………………………………………………… |
|||||
2. Đề nghị: | - Đăng ký QSDĐ £
- Cấp GCN đối với đất £ |
Đăng ký quyền quản lý đất £
Cấp GCN đối với tài sản trên đất £ |
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) | ||
3. Thửa đất đăng ký (2) …………………………………………………………………………….
3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: ………………………; 3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………; 3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử dụng riêng: …………. m²; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: ………………; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ……………………………………………………; 3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): …………………………………………………………………………; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………; |
|||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) | |||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Loại nhà ở, công trình(4): …………………………………………………………………………; b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………………; d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu riêng: ……………………………..m²; đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng: ………………………………………; g) Thời hạn sở hữu đến: …………………………………………………………………………… (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
|||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: | ||||
a) Loại cây chủ yếu: ……………………….
b) Diện tích: ………………………….. m²; c) Nguồn gốc tạo lập: - Tự trồng rừng: £ - Nhà nước giao không thu tiền: £ - Nhà nước giao có thu tiền: £ - Nhận chuyển quyền: £ - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …….. £ d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ....m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: ……………………… |
a) Loại cây chủ yếu: ……………….; b) Diện tích: …………………………m²; c) Sở hữu chung: …………………..m², Sở hữu riêng: ………………………m²; d) Thời hạn sở hữu đến: ………………… |
||||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
|||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………………
Đề nghị khác: …………………………………………………………………………………… |
|||||
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………., ngày .... tháng ... năm …… Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) |
|||||
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5
(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) |
|||||
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ……………………………………………………………..
2. Nguồn gốc sử dụng đất: …………………………………………………………………………. 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ……………………………………………….. 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ………………………………………………………. 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ……………………… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………… 7. Nội dung khác: ………………………………………………………………………………………
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) |
|||||
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |||||
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) |
|||||
Ngày …… tháng …… năm …… Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ) |
Ngày …… tháng …… năm …… Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
||||
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
4. Nộp đơn đề nghị xác nhận quyền sử dụng đất ở đâu?
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ đơn đề nghị xác nhận quyền sử dụng đất, chủ thể có thể nộp đơn đề nghị xác nhận quyền sử dụng đất ở Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp quận; huyện nơi người đó cư trú.
Theo khoản 4 Điều 2 Nghị 01/2017/NĐ-CP quy định về văn phòng đăng ký đất đai cụ thể như sau:
Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hiện có ở địa phương; có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định; xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và thực hiện các dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.
Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì việc chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại khoản 23 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
Những vấn đề liên quan đến đơn đề nghị xác nhận quyền sử dụng đất và mẫu đơn cũng như các thông tin xoay quanh đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong bài viết. Khi biết được mẫu đơn đề nghị xác nhận quyền sử dụng đất và địa điểm nộp đơn sẽ giúp người dân dễ dàng, thuận tiện hơn khi thực hiện thủ tục đề nghị xác nhận quyền sử dụng đất và tiết kiệm được nhiều thời gian, chi phí.
Nếu quý khách hàng vẫn còn thắc mắc liên quan đến đơn đề nghị xác nhận quyền sử dụng đất cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với ACC.
Công ty luật ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể.
Gọi trực tiếp cho chúng tôi theo hotline 1900.3330 để được tư vấn chi tiết.
Nội dung bài viết:
Bình luận