Ai được quyền đăng ký kinh doanh hộ cá thể?

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, việc đăng ký kinh doanh hộ cá thể đã trở thành một lựa chọn phổ biến cho những ai muốn khởi nghiệp và kinh doanh nhỏ lẻ. Tuy nhiên, không phải ai cũng có quyền đăng ký kinh doanh hộ cá thể theo quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy ai là những đối tượng được quyền đăng ký kinh doanh hộ cá thể? Trong bài viết sau hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về Ai được quyền đăng ký kinh doanh hộ cá thể? để bạn có nhiều thêm một sự lựa chọn khi cần đến.

Ai được quyền đăng ký kinh doanh hộ cá thể?

Ai được quyền đăng ký kinh doanh hộ cá thể?

1. Hộ kinh doanh cá thể là gì?

Hộ kinh doanh cá thể là một hình thức kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên trong một hộ gia đình đứng ra đăng ký. Đây là một trong những hình thức kinh doanh phổ biến nhất tại Việt Nam, đặc biệt phù hợp với các hoạt động kinh doanh nhỏ lẻ, quy mô vừa và nhỏ.

Hộ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, diêm nghiệp, buôn bán hàng rong, ăn vặt, buôn bán, kinh doanh lưu động, thời vụ, người làm dịch vụ thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng tại địa phương. Một vài đặc điểm của hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân và con dấu riêng. Tuy nhiên, nếu chủ hộ muốn có con dấu riêng thì vẫn có thể tự khắc tên kinh doanh, địa chỉ, mã số thuế.

Đăng ký kinh doanh có thể là cá nhân hay hộ gia đình.

Hộ kinh doanh cá nhân chỉ có thể kinh doanh tại một địa điểm cụ thể.

2. Ai được quyền đăng ký kinh doanh hộ cá thể?

Theo khoản 1 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh, trừ các trường hợp sau:

  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng lực hành vi dân sự, và người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Theo quy định nêu trên thì chủ thể của hộ kinh doanh cá thể là cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình. Cụ thể:

  • Cá nhân độc lập: Đây là một người duy nhất, đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự, có quyền đăng ký và thành lập hộ kinh doanh cá thể.
  • Thành viên hộ gia đình: Một thành viên trong hộ gia đình (được hộ gia đình ủy quyền) cũng có quyền đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể. Người này cũng phải là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Tuy nhiên, các đối tượng này không được quyền đăng ký hộ kinh doanh cá thể trong các trường hợp sau:

  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, việc đăng ký hộ kinh doanh cá thể chỉ dành cho những cá nhân và thành viên hộ gia đình đáp ứng các điều kiện pháp lý và không thuộc các trường hợp bị cấm.

3. Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Việc đăng ký hộ kinh doanh cá thể là một quy trình quan trọng để bạn có thể chính thức hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Dưới đây là các bước cụ thể để thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể:

Bước 1. Chuẩn Bị Hồ Sơ Đăng Ký

Trước khi nộp hồ sơ đăng ký, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau:

  • Đơn Đề Nghị Đăng Ký Hộ Kinh Doanh: Được lập theo mẫu quy định và có chữ ký của người đăng ký.
  • Giấy Tờ Tùy Thân Của Chủ Hộ Kinh Doanh: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân đăng ký.
  • Giấy Tờ Ủy Quyền (Nếu Có): Trong trường hợp thành viên hộ gia đình ủy quyền cho một người khác đại diện đăng ký hộ kinh doanh, cần có giấy ủy quyền hợp lệ.
  • Giấy Tờ Chứng Minh Địa Điểm Kinh Doanh: Hợp đồng thuê mặt bằng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh.
  • Bản Sao Đăng Ký Kinh Doanh (Nếu Có): Nếu bạn đã từng có hộ kinh doanh khác hoặc tham gia vào các doanh nghiệp, cần cung cấp các tài liệu liên quan.

Bước 2. Nộp Hồ Sơ

  • Tại Cơ Quan Đăng Ký Kinh Doanh Cấp Huyện: Nộp hồ sơ tại Phòng Tài chính - Kế hoạch hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
  • Trực Tuyến: Nhiều tỉnh thành hiện nay đã triển khai hệ thống đăng ký kinh doanh online, bạn có thể nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia.

Bước 3. Xem Xét Hồ Sơ

  • Thời Gian Xem Xét: Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ trong thời gian quy định (thường là 3-5 ngày làm việc).
  • Yêu Cầu Bổ Sung: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể yêu cầu bạn bổ sung hoặc sửa đổi.

Bước 4. Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Hộ Kinh Doanh

  • Nhận Giấy Chứng Nhận: Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho bạn.
  • Mã Số Thuế: Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bạn sẽ được cấp mã số thuế tự động mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký thuế riêng biệt.

Bước 5. Thông Báo Với Các Cơ Quan Liên Quan

  • Cơ Quan Thuế: Thông báo cho cơ quan thuế địa phương về việc thành lập hộ kinh doanh để được hướng dẫn và thực hiện các nghĩa vụ thuế.
  • Các Cơ Quan Khác: Nếu cần, bạn cũng phải thông báo với các cơ quan liên quan khác như cơ quan bảo hiểm xã hội, cơ quan lao động.

Bước 6. Thực Hiện Nghĩa Vụ Thuế và Báo Cáo

  • Đăng Ký Thuế: Thực hiện đăng ký thuế và khai báo thuế theo quy định.
  • Báo Cáo: Theo dõi và thực hiện các báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động kinh doanh.

4. Điều kiện đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể

Điều kiện đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể

Điều kiện đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể

Theo quy định tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các quy định cụ thể về việc thay đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể được nêu như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định này. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;
  • Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

5. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân tham gia đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Theo Điều 81 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quyền và nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh và thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh được quy định như sau:

  • Chủ hộ kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính và các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Chủ hộ kinh doanh đại diện cho hộ kinh doanh với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
  • Chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Trong trường hợp này, chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh.
  • Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.
  • Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

6. Câu hỏi thường gặp

Có giới hạn nào về số lượng hộ kinh doanh mà một cá nhân có thể đăng ký không?

Theo khoản 2 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc.

Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh có thể tham gia góp vốn vào các doanh nghiệp khác không?

Có, cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân, theo quy định tại khoản 2 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Một cá nhân có thể vừa là chủ hộ kinh doanh, vừa là chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh không?

Không, theo khoản 3 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại trong công ty hợp danh.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Ai được quyền đăng ký kinh doanh hộ cá thể?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo