Công ty TNHH phá sản ai chịu trách nhiệm (Quy định 2024)

Tình hình dịch bệnh covid 19 diễn biến phức tạp ảnh hưởng rất nhiều đến việc sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp, cả lớn và nhỏ. Không thể tiếp tục duy trì hoạt động, nhiều doanh nghiệp đứng trước bờ vực phá sản. Trong trường hợp đó, vấn đề được rất nhiều người quan tâm là chủ thể nào có trách nhiệm trong trường hợp công ty phá sản. Điều này sẽ được ACC giải đáp thông qua bài viết: “Công ty TNHH phá sản ai chịu trách nhiệm [Quy định 2024]”.1451.Khi nào công ty TNHH bị coi là phá sản?

Công ty TNHH bị coi là phá sản khi đáp ứng hai điều kiện sau:

  • Mất khả năng thanh toán: Công ty TNHH không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
  • Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản: Công ty TNHH bị coi là phá sản kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

Thủ tục phá sản là một thủ tục tư pháp nhằm giải quyết tình trạng mất khả năng thanh toán. Nếu kết quả giải quyết không thể đưa doanh nghiệp thoát khỏi tình trạng mất khả năng thanh toán thì Tòa án sẽ ra quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp.

>> Xem thêm bài viết Bán tài sản của công ty TNHH 2 thành viên mới nhất năm 2024 để cập nhật thông tin.

2. Công ty TNHH phá sản ai chịu trách nhiệm?

Trách nhiệm của chủ sở hữu công ty TNHH đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong trường hợp công ty bị phá sản được quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020.

Theo đó, chủ sở hữu công ty TNHH chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Cụ thể, trong trường hợp công ty TNHH bị phá sản, chủ sở hữu công ty TNHH chỉ phải chịu trách nhiệm bằng số vốn góp của mình. Số tài sản còn lại của công ty sẽ được dùng để thanh toán cho các chủ nợ.

Tuy nhiên, có hai trường hợp ngoại lệ mà chủ sở hữu công ty TNHH có thể phải chịu trách nhiệm vượt quá số vốn góp của mình, đó là:

  • Trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH đã góp vốn không đủ hoặc không đúng loại tài sản đã cam kết. Trong trường hợp này, chủ sở hữu công ty TNHH phải chịu trách nhiệm đối với phần vốn góp thiếu hoặc phần tài sản không đúng loại đã cam kết.

  • Trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH cố ý vi phạm pháp luật hoặc điều lệ công ty gây thiệt hại cho công ty hoặc cho các chủ nợ. Trong trường hợp này, chủ sở hữu công ty TNHH có thể phải chịu trách nhiệm dân sự, hành chính hoặc hình sự tùy theo tính chất, mức độ vi phạm của mình.

Như vậy, chủ sở hữu công ty TNHH có trách nhiệm hạn chế trong phạm vi số vốn góp của mình. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, chủ sở hữu công ty TNHH có thể phải chịu trách nhiệm vượt quá số vốn góp của mình. Do đó, chủ sở hữu công ty TNHH cần có trách nhiệm trong việc quản lý, điều hành công ty để tránh những rủi ro có thể xảy ra.

3. Thủ tục phá sản công ty TNHH 

147

 Thủ tục phá sản công ty TNHH được quy định tại Chương IX Luật Phá sản năm 2014. Theo đó, thủ tục phá sản công ty TNHH bao gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản có thể được nộp bởi một trong các chủ thể sau:

  • Chủ nợ có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản khi khoản nợ đến hạn mà không được thanh toán.
  • Người lao động có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp không có khả năng trả lương, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác cho người lao động.
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm hại do doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ.

Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải được gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Bước 2: Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Tòa án phải xem xét tính hợp lệ của đơn yêu cầu. Trường hợp đơn yêu cầu hợp lệ, Tòa án thụ lý đơn yêu cầu và ra quyết định mở thủ tục phá sản. Trường hợp đơn yêu cầu không hợp lệ, Tòa án trả lại đơn yêu cầu và thông báo cho người yêu cầu biết.

Bước 3: Quản tài viên được chỉ định

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định mở thủ tục phá sản, Tòa án phải chỉ định quản tài viên. Quản tài viên có nhiệm vụ thực hiện các công việc sau:

  • Quản lý tài sản của doanh nghiệp bị phá sản.
  • Tiến hành kiểm kê, đánh giá tài sản của doanh nghiệp bị phá sản.
  • Xác định giá trị doanh nghiệp bị phá sản.
  • Lập phương án phục hồi hoạt động của doanh nghiệp bị phá sản.

Bước 4: Hội nghị chủ nợ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quản tài viên được chỉ định, Tòa án phải triệu tập Hội nghị chủ nợ. Hội nghị chủ nợ có nhiệm vụ:

  • Xem xét và thông qua kế hoạch phục hồi hoạt động của doanh nghiệp bị phá sản.
  • Ra quyết định đình chỉ hoặc tiếp tục giải quyết thủ tục phá sản.

Bước 5: Quyết định của Hội nghị chủ nợ

Quyết định của Hội nghị chủ nợ được thông qua theo nguyên tắc đa số. Trường hợp không đủ số lượng chủ nợ tham dự họp, Hội nghị chủ nợ có thể được tổ chức lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày họp lần đầu.

Bước 6: Giải quyết phá sản

Tùy thuộc vào quyết định của Hội nghị chủ nợ, Tòa án sẽ ra quyết định:

  • Đình chỉ thủ tục phá sản nếu doanh nghiệp bị phá sản có khả năng phục hồi hoạt động.
  • Tiếp tục giải quyết thủ tục phá sản nếu doanh nghiệp bị phá sản không có khả năng phục hồi hoạt động.

Trường hợp tiếp tục giải quyết thủ tục phá sản

Trong trường hợp tiếp tục giải quyết thủ tục phá sản, Tòa án sẽ tiến hành các công việc sau:

  • Lập danh sách chủ nợ.
  • Xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp bị phá sản.
  • Xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp bị phá sản.
  • Phân chia tài sản của doanh nghiệp bị phá sản cho các chủ nợ.

4. Lệ phí yêu cầu mở thủ tục phá sản công ty TNHH

105

 Theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, lệ phí yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty TNHH là 1.500.000 đồng (mười lăm triệu đồng).

Lệ phí yêu cầu mở thủ tục phá sản được nộp cùng với đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. Trường hợp người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là người lao động, công đoàn có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn đối với người lao động mà công ty không thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì được miễn nộp lệ phí phá sản.

>> Xem thêm bài viết Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên để cập nhật thông tin.

5. Ai được gửi đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản công ty TNHH?

Theo quy định của Luật Phá sản năm 2014, các chủ thể sau đây có quyền gửi đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty TNHH:

  • Chủ nợ: Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
  • Người lao động: Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn đối với người lao động mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
  • Cơ quan, tổ chức quản lý nhà nước có thẩm quyền: Cơ quan, tổ chức quản lý nhà nước có thẩm quyền có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã có một trong các tình trạng sau:
    • Mất khả năng thanh toán theo quy định của Luật này;
    • Không thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quyết định của Tòa án;
    • Vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của Luật này.

Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải được gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

6. Nghĩa vụ chịu trách nhiệm khi doanh nghiệp sắp phá sản

Khi doanh nghiệp sắp phá sản, các chủ thể có liên quan, bao gồm:

  • Chủ doanh nghiệp, thành viên, cổ đông: Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp sau:

    • Tiến hành thanh toán các khoản nợ đến hạn;
    • Thực hiện các biện pháp hợp lý để thu hồi nợ, tài sản;
    • Thông báo kịp thời cho các chủ nợ về tình hình tài chính của doanh nghiệp;
    • Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho các chủ nợ;
    • Chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp trong phạm vi vốn góp hoặc cổ phần đã góp.
  • Ban quản lý doanh nghiệp: Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp sau:

    • Thực hiện các biện pháp để khắc phục tình trạng mất khả năng thanh toán;
    • Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để nộp cho Tòa án khi có yêu cầu mở thủ tục phá sản;
    • Chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
  • Người lao động: Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp sau:

    • Tiếp tục thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao;
    • Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan đến quyền lợi của người lao động để nộp cho Tòa án khi có yêu cầu mở thủ tục phá sản.
  • Cơ quan, tổ chức quản lý nhà nước có thẩm quyền: Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp sau:

    • Thực hiện các biện pháp để hỗ trợ doanh nghiệp khắc phục tình trạng mất khả năng thanh toán;
    • Chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp trong phạm vi nhiệm vụ được giao.

Cụ thể, khi doanh nghiệp sắp phá sản, các chủ thể có liên quan cần lưu ý các quy định sau:

  • Về thanh toán các khoản nợ đến hạn:

    • Doanh nghiệp phải ưu tiên thanh toán các khoản nợ đến hạn đối với người lao động, bao gồm tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản nợ khác đến hạn.
    • Doanh nghiệp phải thanh toán các khoản nợ đến hạn đối với các chủ nợ khác theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điều 182 Luật Phá sản năm 2014.
  • Về thu hồi nợ, tài sản:

    • Doanh nghiệp phải thực hiện các biện pháp hợp lý để thu hồi nợ, tài sản, bao gồm:
      • Kêu gọi các chủ nợ thương lượng, thỏa thuận với doanh nghiệp để giảm nợ, giãn nợ.
      • Thực hiện các biện pháp pháp lý để thu hồi nợ, tài sản.
  • Về thông báo tình hình tài chính cho các chủ nợ:

    • Doanh nghiệp phải thông báo kịp thời cho các chủ nợ về tình hình tài chính của doanh nghiệp, bao gồm:
      • Tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp;
      • Tình hình thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Về cung cấp thông tin cho các chủ nợ:

    • Doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho các chủ nợ, bao gồm:
      • Báo cáo tài chính;
      • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
      • Bảng cân đối kế toán;
      • Các chứng từ kế toán khác.
  • Về trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp:

    • Chủ doanh nghiệp, thành viên, cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp trong phạm vi vốn góp hoặc cổ phần đã góp.
    • Ban quản lý doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp trong phạm vi nhiệm vụ được giao.

Pháp luật Việt Nam quy định về phá sản công ty tại Luật phá sản năm 2014. Theo đó, phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn và không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong tương lai.

7. Quy định pháp luật về phá sản công ty:

148

 Pháp luật Việt Nam quy định về phá sản công ty tại Luật phá sản năm 2014. Theo đó, phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn và không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong tương lai.

  • Điều kiện mở thủ tục phá sản:

Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán theo quy định của Luật này.

Doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quyết định của Tòa án.

Doanh nghiệp, hợp tác xã vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của Luật này.

  • Các chủ thể có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản:

Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn đối với người lao động mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

- Mất khả năng thanh toán theo quy định của Luật này;

- Không thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quyết định của Tòa án;

- Vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của Luật này.

  • Trình tự, thủ tục mở thủ tục phá sản:

    • Khi nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Tòa án phải xem xét tính hợp lệ của đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo.
    • Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản hoặc quyết định không mở thủ tục phá sản.
  • Các giai đoạn của thủ tục phá sản:

    • Giai đoạn chuẩn bị xét xử: Tòa án thành lập Hội nghị chủ nợ để lập phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã.
    • Giai đoạn xét xử: Tòa án xem xét, quyết định phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc tuyên bố phá sản.
    • Giai đoạn thực hiện quyết định tuyên bố phá sản: Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thực hiện các biện pháp để thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.
  • Trách nhiệm của các chủ thể có liên quan trong thủ tục phá sản:

    • Doanh nghiệp, hợp tác xã có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về tình hình tài sản, tình hình thanh toán nợ cho các chủ nợ và Tòa án.
    • Chủ nợ có trách nhiệm tham gia Hội nghị chủ nợ và thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật.
    • Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

8. Dịch vụ tư vấn phá sản doanh nghiệp của ACC

Qua bài viết, chắc hẳn các bạn đã trả lời được câu hỏi: công ty phá sản ai chịu trách nhiệm?. Nếu có các vướng mắc pháp lý liên quan đến phá sản doanh nghiệp, hãy liên hệ và sử dụng dịch vụ tư vấn đăng ký kinh doanh của ACC chúng tôi.Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn. Với đội ngũ nhân sự đông đảo, giàu kinh nghiệm và thái độ làm việc chuyên nghiệp, chúng tôi luôn luôn lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp, tư vấn tận tình các vấn đề pháp lý về phá sản doanh nghiệp.

Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ, hãy liên hệ với chúng tôi qua:

✅ Tư vấn: ⭕ Phá sản doanh nghiệp của ACC
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

9. Những câu hỏi thường gặp 

9.1 Khi công ty TNHH phá sản thì chủ sở hữu công ty TNHH có phải chịu trách nhiệm không?

Câu trả lời là có. Chủ sở hữu công ty TNHH có trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

9.2 Khi nào chủ sở hữu công ty TNHH phải chịu trách nhiệm vượt quá số vốn góp của mình?

Chủ sở hữu công ty TNHH phải chịu trách nhiệm vượt quá số vốn góp của mình trong hai trường hợp sau:

  • Trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH đã góp vốn không đủ hoặc không đúng loại tài sản đã cam kết.
  • Trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH cố ý vi phạm pháp luật hoặc điều lệ công ty gây thiệt hại cho công ty hoặc cho các chủ nợ.

9.3 Thời hạn giải quyết thủ tục phá sản công ty TNHH là bao lâu?

Thời hạn giải quyết thủ tục phá sản công ty TNHH không quá 1 năm kể từ ngày Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản.

9.4 Công ty sắp phá sản có chịu trách nhiệm hình sự không?

Công ty sắp phá sản có thể chịu trách nhiệm hình sự nếu có hành vi vi phạm pháp luật.

  • Trường hợp gian lận, chiếm đoạt tài sản của doanh nghiệp:

  • Trường hợp trốn thuế:

  • Trường hợp lừa đảo chiếm đoạt tài sản của người khác:

  • Trường hợp lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản:

  • Trường hợp làm giả chứng từ kế toán:

  • Trường hợp sử dụng trái phép tài sản của doanh nghiệp:

  • Trường hợp vi phạm quy định về quản lý tài sản trong phá sản:

Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm của hành vi mà công ty sắp phá sản có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự ở các mức độ khác nhau, từ phạt tiền, cải tạo không giam giữ đến phạt tù.

Qua bài viết, chắc hẳn các bạn đã trả lời được câu hỏi: Công ty TNHH phá sản ai chịu trách nhiệm (Quy định 2024). Nếu có các vướng mắc pháp lý liên quan đến phá sản doanh nghiệp, hãy liên hệ và sử dụng dịch vụ tư vấn đăng ký kinh doanh của ACC chúng tôi.Tư vấn pháp lý: 1900.3330

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (256 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo