Nếu công ty TNHH phá sản, ai sẽ chịu trách nhiệm?

Việc một công ty TNHH rơi vào cảnh phá sản là điều không ai mong muốn, nhưng lại là một vấn đề pháp lý phức tạp với nhiều chủ thể có liên quan. Bài viết này sẽ đi sâu tìm hiểu Nếu công ty TNHH phá sản, ai sẽ chịu trách nhiệm, dựa trên quy định của pháp luật Việt Nam.

Nếu công ty TNHH phá sản, ai sẽ chịu trách nhiệm?

Nếu công ty TNHH phá sản, ai sẽ chịu trách nhiệm?

1. Phá sản là gì?

Theo khoản 2 Điều 4 Luật Phá sản 2014, phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

Trong đó, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán. (Theo khoản 1 Điều 4 Luật Phá sản 2014)

2. Nếu công ty TNHH phá sản, ai sẽ chịu trách nhiệm?

Theo pháp luật doanh nghiệp, có 02 mô hình công ty TNHH là công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Trong đó, Điều 50 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên có nghĩa vụ:

1. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 47 của Luật này.

2. Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các điều 51, 52, 53 và 68 của Luật này.

3. Tuân thủ Điều lệ công ty.

4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:

a) Vi phạm pháp luật;

b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;

c) Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

6. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

Còn theo Điều 77 Luật Doanh nghiệp, chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên có nghĩa vụ:

  1. Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
  2. Tuân thủ Điều lệ công ty.
  3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
  5. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
  6. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
  7. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Căn cứ các quy định trên, thanh toán các khoản nợ là một trong những nghĩa vụ bắt buộc của thành viên công ty TNHH.

Sau khi bị tuyên bố phá sản, doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm với các khoản nợ còn lại bằng toàn bộ tài sản của mình. Theo đó, chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên và thành viên góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên sẽ phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp/cam kết góp trong việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của công ty khi phá sản.

Trường hợp công ty TNHH thanh toán hết các khoản nợ mà vẫn còn tài sản thì tài sản đó thuộc về chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên hoặc thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên (theo khoản 2 Điều 54 Luật Phá sản).

3. Công ty TNHH bị phá sản có được loại trừ nghĩa vụ tài sản không?

Theo Điều 110 Luật Phá sản 2014 quy định về nghĩa vụ về tài sản sau khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản như sau:

Nghĩa vụ về tài sản sau khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

  1. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản quy định tại các điều 105, 106 và 107 của Luật này không miễn trừ nghĩa vụ về tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh đối với chủ nợ chưa được thanh toán nợ, trừ trường hợp người tham gia thủ tục phá sản có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
  2. Nghĩa vụ về tài sản phát sinh sau khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản được giải quyết theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo đó, việc có quyết định phá sản thì công ty TNHH cũng không được miễn trừ nghĩa vụ về tài sản. Tức là dù phá sản thì công ty TNHH vẫn sẽ phải thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình

4. Lệ phí nộp đơn mở thủ tục phá sản cho công ty TNHH là bao nhiêu?

Theo Danh mục Án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là 1,5 triệu đồng.

Các trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, không phải chịu lệ phí Tòa án:

- Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn thanh toán.

- Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản mất khả năng thanh toán và không còn tiền hay tài sản khác để nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản.

5. Thủ tục phá sản công ty TNHH

Thủ tục phá sản công ty TNHH

Thủ tục phá sản công ty TNHH

Thủ tục phá sản công ty TNHH quy định trong Luật Phá sản 2014 diễn ra gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Chỉ những người có quyền và nghĩa vụ liên quan mới có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

Bước 2: Tòa án nhận đơn

Sau khi nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Tòa án xem xét đơn, nếu đơn hợp lệ sẽ thông báo việc nộp lệ phí và tạm ứng phí phá sản.

Nếu đơn chưa hợp lệ thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn.

Nếu người nộp đơn không có quyền nộp đơn, hoặc từ chối sửa đơn… thì Tòa án trả lại đơn.

Bước 3: Tòa án thụ lý đơn

Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nhận được biên lai nộp lệ phí phá sản, biên lai nộp tạm ứng chi phí phá sản.

Sau đó, Tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản (trừ trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo thủ tục rút gọn).

Bước 4: Mở thủ tục phá sản

Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản Tòa án phải gửi thông báo đến những người liên quan.

Trong quá trình giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản, có thể yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền thực hiện các biện pháp bảo toàn tài sản như tuyên bố giao dịch vô hiệu; tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng...

Đặc biệt sẽ kiểm kê lại tài sản, lập danh sách chủ nợ; lập danh sách người mắc nợ…

Bước 5: Hội nghị chủ nợ

Triệu tập Hội nghị chủ nợ:

+ Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất.

Hội nghị chủ nợ được coi là tiến hành hợp lệ nếu có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm. Nếu không đáp ứng sẽ bị hoãn và phải mở hội nghị lần 02.

+ Hội nghị chủ nợ lần thứ hai.

Hội nghị chủ nợ có quyền đưa ra một trong các kết luận sau:

- Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản;

- Đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh;

- Đề nghị tuyên bố phá sản.

Bước 6: Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc hết thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng vẫn mất khả năng thanh toán, Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.

Bước 7: Thi hành tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

- Thanh lý tài sản phá sản;

- Phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản của doanh nghiệp cho các đối tượng theo thứ tự phân chia tài sản.

6. Câu hỏi thường gặp

Thành viên góp vốn của công ty TNHH có trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty khi công ty phá sản? 

Không. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên góp vốn của công ty TNHH chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu công ty phá sản do hành vi vi phạm pháp luật? 

Có. Theo Bộ luật Hình sự 2015, người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có hành vi vi phạm pháp luật dẫn đến việc công ty phá sản, gây thiệt hại cho Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

Tòa án có thể quyết định cho phép công ty TNHH tái cấu trúc thay vì phá sản nếu đáp ứng các điều kiện nhất định? 

Có. Theo Luật Phá sản 2014, Tòa án có thể quyết định cho phép công ty TNHH tái cấu trúc thay vì phá sản nếu đáp ứng các điều kiện nhất định, ví dụ như công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ trong tương lai, việc tái cấu trúc sẽ bảo vệ lợi ích của các bên liên quan, v.v.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Nếu công ty TNHH phá sản, ai sẽ chịu trách nhiệm?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo