Công ty cổ phần phá sản ai sẽ chịu trách nhiệm?

Trên thị trường thương mại sôi động, việc một công ty cổ phần tuyên bố phá sản không còn là điều quá xa lạ. Tuy nhiên, công ty cổ phần phá sản ai sẽ chịu trách nhiệm? Bài viết này sẽ cùng bạn đi tìm hiểu vấn đề hóc búa này, nhằm mang đến cho bạn cái nhìn rõ ràng hơn về các chủ thể liên quan và mức độ trách nhiệm của họ.

Công ty cổ phần phá sản ai sẽ chịu trách nhiệm?

Công ty cổ phần phá sản ai sẽ chịu trách nhiệm?

1. Phá sản là gì?

Theo khoản 2 Điều 4 Luật Phá sản 2014, phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

Trong đó, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán. (Theo khoản 1 Điều 4 Luật Phá sản 2014)

2. Công ty cổ phần phá sản ai sẽ chịu trách nhiệm?

Theo Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty cổ phần như sau:

Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

...

Đồng thời tại khoản 4 Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp như sau:

Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

...

  1. Cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn trước ngày công ty đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều này. Thành viên Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới về các thiệt hại phát sinh do không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 3 Điều này.

...

Theo đó, khi công ty cổ phần phá sản thì cổ đông công ty cổ phần sẽ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp của mình đối với các nghĩa vụ tài sản và khoản nợ của công ty.

Tuy nhiên trường hợp cổ đông đã đăng ký mua cổ phần nhưng chưa thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn trước ngày công ty đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ

Như vậy, về cơ bản thì khi công ty cổ phần phá sản, cổ đông sẽ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số cổ phần đã mua/đăng ký mua.

3. Giám đốc công ty cổ phần có phải chịu trách nhiệm khi công ty cổ phần phá sản không?

Vì khi công ty cổ phần phá sản thì trách nhiệm sẽ thuộc về cổ đông cho nên đối với trách nhiệm của giám đốc công ty cổ phần khi công ty phá sản sẽ xảy ra 02 trường hợp sau:

[1] Giám đốc công ty do cổ đông thuê về

Trường hợp này, giám đốc công ty cổ phần không phải là cổ đông của công ty nên sẽ không phải chịu trách nhiệm với những khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khi công ty phá sản

[2] Giám đốc là cổ đông công ty

Trường hợp này thì giám đốc công ty cổ phần cũng sẽ phải chịu trách nhiệm giống các cổ đông khác là trách nhiệm tương ứng với số cổ phần đã mua/đăng ký mua

4. Lệ phí nộp đơn mở thủ tục phá sản cho công ty cổ phần là bao nhiêu?

Theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về danh mục án phí lệ phí Tòa án như sau:

3

Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

1.500.00 đồng

4

Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công

1.500.00 đồng

5

Lệ phí bắt giữ tàu biển

8.000.000 đồng

6

Lệ phí bắt giữ tàu bay

8.000.000 đồng

Theo đó, lệ phí Tòa án khi nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho công ty cổ phần là 1.500.000 đồng

Tuy nhiên tại Điều 11 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; không phải chịu án phí, lệ phí Tòa án như sau:

Không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; không phải chịu án phí, lệ phí Tòa án

...

2. Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, không phải chịu lệ phí Tòa án:

a) Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại khoản 2 Điều 5, điểm a khoản 1 Điều 105 của Luật phá sản;

b) Ban chấp hành công đoàn cơ sở yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công;

c) Đại diện tập thể người lao động yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công;

d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật; thay đổi người trực tiếp nuôi con; hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; buộc người không tự nguyện thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng phải thực hiện nghĩa vụ đó theo quy định tại khoản 2 Điều 10, khoản 5 Điều 84, khoản 2 Điều 86, khoản 2 Điều 119 của Luật hôn nhân và gia đình; cơ quan nhà nước yêu cầu Tòa án cung cấp bản sao, trích lục bản án;

đ) Viện kiểm sát kháng nghị quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm;

e) Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà pháp luật có quy định.

...

Theo đó, nếu công ty cổ phần thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán không còn tiền, tài sản khác để nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản thì sẽ không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, không phải chịu lệ phí Tòa án.

5. Thủ tục phá sản công ty cổ phần

Thủ tục phá sản công ty cổ phần

Thủ tục phá sản công ty cổ phần

Thủ tục phá sản công ty cổ phần quy định trong Luật Phá sản 2014 diễn ra gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Chỉ những người có quyền và nghĩa vụ liên quan mới có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

Bước 2: Tòa án nhận đơn

Sau khi nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Tòa án xem xét đơn, nếu đơn hợp lệ sẽ thông báo việc nộp lệ phí và tạm ứng phí phá sản.

Nếu đơn chưa hợp lệ thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn.

Nếu người nộp đơn không có quyền nộp đơn, hoặc từ chối sửa đơn… thì Tòa án trả lại đơn.

Bước 3: Tòa án thụ lý đơn

Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nhận được biên lai nộp lệ phí phá sản, biên lai nộp tạm ứng chi phí phá sản.

Sau đó, Tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản (trừ trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo thủ tục rút gọn).

Bước 4: Mở thủ tục phá sản

Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản Tòa án phải gửi thông báo đến những người liên quan.

Trong quá trình giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản, có thể yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền thực hiện các biện pháp bảo toàn tài sản như tuyên bố giao dịch vô hiệu; tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng...

Đặc biệt sẽ kiểm kê lại tài sản, lập danh sách chủ nợ; lập danh sách người mắc nợ…

Bước 5: Hội nghị chủ nợ

Triệu tập Hội nghị chủ nợ:

+ Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất.

Hội nghị chủ nợ được coi là tiến hành hợp lệ nếu có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm. Nếu không đáp ứng sẽ bị hoãn và phải mở hội nghị lần 02.

+ Hội nghị chủ nợ lần thứ hai.

Hội nghị chủ nợ có quyền đưa ra một trong các kết luận sau:

- Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản;

- Đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh;

- Đề nghị tuyên bố phá sản.

Bước 6: Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc hết thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng vẫn mất khả năng thanh toán, Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.

Bước 7: Thi hành tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

- Thanh lý tài sản phá sản;

- Phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản của doanh nghiệp cho các đối tượng theo thứ tự phân chia tài sản.

6. Câu hỏi thường gặp

Cổ đông công ty cổ phần có trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của công ty khi công ty phá sản không? 

Không. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trách nhiệm của cổ đông công ty cổ phần là hữu hạn, nghĩa là họ chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Hội đồng quản trị công ty cổ phần có thể bị truy cứu trách nhiệm nếu có hành vi vi phạm pháp luật dẫn đến công ty phá sản không?

Có. Hội đồng quản trị có trách nhiệm quản lý hoạt động của công ty, do vậy nếu có hành vi vi phạm pháp luật dẫn đến công ty phá sản, họ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc dân sự.

Nhà nước có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ cho công ty cổ phần phá sản nếu công ty không còn tài sản để thanh toán không? 

Không. Nhà nước chỉ có trách nhiệm bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động và các chủ nợ có quyền bảo đảm bằng tài sản khi công ty phá sản.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Công ty cổ phần phá sản ai sẽ chịu trách nhiệm?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo