14 Chỉ tiêu xét nghiệm nước uống theo quy định của Bộ Y Tế

Nước uống sinh hoạt hàng ngày hiện nay đạt chuẩn chất lượng đang là vấn đề được rất nhiều người quan tâm, bởi lẽ nước là nguồn năng lượng thiết yếu bổ sung dưỡng chất hàng ngày cho mọi người. Vậy dựa vào đâu để có thể đánh giá tiêu chuẩn nước uống trực tiếp đó?  Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết: 14 Chỉ tiêu xét nghiệm nước uống theo quy định của Bộ Y Tế.

14 Chỉ tiêu xét nghiệm nước uống theo quy định của Bộ Y Tế

14 Chỉ tiêu xét nghiệm nước uống theo quy định của Bộ Y Tế

1.Chỉ tiêu xét nghiệm nước uống là gì?

Chỉ tiêu xét nghiệm nước uống được chia thành 2 loại bao gồm tiêu chí về nước uống cảm quan và chỉ tiêu khác, cụ thể như sau:

  • Về cảm quan: là những tiêu chí về màu sắc, mùi vị, độ trong của nước, có thể quan sát hoặc cảm nhận bằng các giác quan cơ thể như thị giác, xúc giác, vị giác… Đây là chỉ tiêu được kiểm tra và giám sát định kỳ 6 tháng/ lần bởi phòng thí nghiệm của Bộ Y Tế.
  • Chỉ tiêu khác như hóa lý, vi sinh như: pH, TDS, độ cứng, kim loại nặng, Amoni, Coliform, E.Coli,... Đây là những yếu tố góp phần đánh giá mức độ an toàn của nguồn nước uống.

2. Vì sao cần phải xét nghiệm nước uống?

Nước uống có thể hiểu đơn giản là nguồn nước sạch dùng để uống trực tiếp, sử dụng trong chế biến thực phẩm. Vì nước uống được sử dụng trực tiếp, nên các cơ sở sản xuất nước phải tiến hành khử trùng cho nước để loại bỏ vi khuẩn, vi trùng gây hại cho sức khỏe. Nước sạch có thể uống được là nước đã được thông qua các biện pháp xử lý và khử trùng ở mức độ cao.

Để biết được nước đã đủ độ sạch hay chưa thì cần phải tiến hành kiểm nghiệm nước, những chỉ tiêu xét nghiệm nước uống lúc này rất quan trọng. Nguồn nước phải được xét nghiệm và đáp ứng tốt các tiêu chí của Bộ Y Tế thì mới là nguồn nước sạch có thể sử dụng cho việc ăn uống, sinh hoạt.

Để biết thêm về Các chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm vui lòng tham khảo tại đây.

3. 14 Chỉ tiêu xét nghiệm nước uống theo quy định của Bộ Y Tế

Dưới đây là bảng chỉ tiêu xét nghiệm nước uống theo quy định của Bộ Y Tế:

TT

Tên chi tiêu

Đơn vị tính

Giới hạn tối đa cho phép

Phương pháp thử

Mức độ giám sát

I

II

1

Màu sắc (*)

TCU

15

15

SMEWW 2120 hoặc TCVN 6185 – 1996(ISO 7887 – 1985)

A

2

Mùi vị (*)

Không có

Không có

SMEWW 2150 B và 2160 B hoặc Cảm quan

A

3

Độ đục (*)

NTU

5

5

SMEWW 2130 B hoặc fTCVN 6184 – 1996(ISO 7027 – 1990)

A

4

Clo dư

mg/l

0,3 – 0,5

US EPA hoặc 300.1SMEWW 4500Cl

A

5

pH (*)

 

6,0 – 8,5

6,0 – 8,5

SMEWW 4500 -H+ hoặc TCVN 6492:1999

A

6

Hàm lượng Amoni (*)

mg/l

3

3

SMEWW 4500 – NH3 D hoặc SMEWW 4500 – NH3 C

A

7

Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2++ Fe3+) (*)

mg/l

0,5

0,5

SMEWW 3500 – Fe hoặc TCVN 6177 – 1996(ISO 6332 – 1988)

B

8

Chỉ số Pecmanganat

mg/l

4

4

ISO 8467:1993 (E) hoặc TCVN 6186:1996

A

9

Độ cứng tính theo CaCO3(*)

mg/l

350

SMEWW 2340 C hoặc TCVN 6224 – 1996

B

10

Hàm lượng Clorua(*)

mg/l

300

SMEWW 4500 – CL – D hoặc TCVN 6194 – 1996 (ISO 9297 – 1989)

A

11

Hàm lượng Florua

mg/l

1,5

SMEWW 4500 – F- hoặc TCVN 6195 – 1996 (ISO 10359 – 1 – 1992)

B

12

Hàm lượng Asen tổng số

mg/l

0,01

0,05

SMEWW 3500 – As B hoặc TCVN 6626 – 2000

B

13

Coliform tổng số

Vi khuẩn 100ml

50

150

SMEWW 9222 hoặc TCVN 6187 – 1,2:1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990)

A

14

E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt

Vi khuẩn 100ml

0

20

SMEWW 9222 hoặc TCVN 6187 – 1,2:1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990)

A

Theo bảng này, những chỉ tiêu có mức độ giám sát A sẽ được kiểm tra giám sát và xét nghiệm định kỳ 6 tháng/ lần. Còn ở mức độ giám sát B được kiểm tra, giám sát và xét nghiệm ít nhất 1 năm/ lần. Vì vậy, các đơn vị có nguồn nước đầu vào an toàn sẽ tiết kiệm được chi phí kiểm nghiệm.

4. Một số yếu tố quy chuẩn chung về nước uống sinh hoạt

mot-so-yeu-to-quy-chuan-chung-ve-nuoc-uong-sinh-hoat

Nhiều công ty, xí nghiệp, mỗi ngày tiêu thụ hết lượng nước uống cực lớn. Vì thế mới chọn giải pháp kiểm định toàn bộ tiêu chuẩn nước uống của Bộ Y Tế mà thôi, vì có hơn 30 tiêu chí đánh giá nước uống trực tiếp đạt chuẩn, nên nếu tiến hành xét nghiệm sẽ tốn kém kinh phí rất cao. Vì vậy các hộ gia đình nếu muốn kiểm tra chất lượng nước chỉ cần kiểm tra các tiêu chuẩn sau đây:

  • Màu sắc: giới hạn cho phép là 15 TCU ? phương pháp thử ISO 7887 – 1985
  • Mùi vị: không có mùi lạ ? thử bằng cảm nhận hoặc SMEWW 2150 B
  • Clo dư: giới hạn cho phép từ 0,3 – 0,5 ? phương pháp thử SMEWW 4500 CI
  • Độ đục: tối đa là 5 NTU ? phương pháp TCVN 6184 – 1996
  • Nồng độ PH: giới hạn khoảng 6 – 8,5 ? TCVN 6492 – 1999
  • Hàm lượng Amon: giới hạn 3mg/l ? thử SMEWW 4500 – NH3D
  • Hàm lượng FE (Fe2+, Fe3+): giới hạn là 0,5 mg/l ? thử bằng cách SMEWW 3500 Fe
  • Hàm lượng clo kết tủa: giới hạn 300 mg/l ? phương pháp TCVN 6194 – 1996
  • Hàm lượng Florua: giới hạn không quá 1.5 mg/l ? phương pháp áp dụng là TCVN 6195 – 1996
  • Hàm lượng Asen: không vượt 0.01 mg/l ? phương pháp TCVN 6626 – 2000

Để biết thêm về Kiểm nghiệm nước uống đóng chai, nước uống đóng bìnhvui lòng tham khảo tại đây.

5. Những quy chuẩn để đánh giá chỉ tiêu xét nghiệm

Để đánh giá các chỉ tiêu nước sinh hoạt, cần dựa vào 3 quy chuẩn sau đây:

Văn bản: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống

Đây là văn bản được ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT - BYT vào ngày 17/06/2009. Văn bản này có mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước dùng để ăn uống và dùng cho chế biến thực phẩm.

Đối tượng áp dụng của văn bản là các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khai thác kinh doanh nước uống hoặc nơi trữ nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt (công suất từ 1000 mét khối/ ngày đêm).

Văn bản: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai

Văn bản này được ban hành theo Thông tư số 35/2010/TT-BYT ngày 02/06/2010.

Văn bản có phạm vi điều chỉnh là các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, các yêu cầu quản lý đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai, nước uống đóng chai dùng với mục đích giải khát.

Đối tượng áp dụng là các cá nhân, tổ chức xuất nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh nước khoáng đóng chai, nước uống đóng chai tại Việt Nam.

Văn bản: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống không cồn

Văn bản này được ban hành theo Thông tư số 35/2010/TT-BYT ngày 02/06/2010.

Phạm vi áp dụng của văn bản là các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với đồ uống có cồn. Những đồ uống này bao gồm cả nước rau quả, đồ uống pha chế sẵn.

Đối tượng áp dụng của văn bản này các các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu và kinh doanh đồ uống không cồn tại Việt Nam.

Để biết thêm về Tiêu chuẩn kiểm nghiệm nước sinh hoạt vui lòng tham khảo tại đây.

6. Mọi người cũng hỏi

Tại sao cần phải xét nghiệm các chỉ tiêu này trong nước uống?

Câu trả lời: Việc xét nghiệm các chỉ tiêu này là cần thiết để đảm bảo rằng nước uống không chứa các chất gây hại cho sức khỏe con người, đồng thời đảm bảo nước có chất lượng tốt về mặt cảm quan và vi sinh vật. Điều này giúp bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và ngăn ngừa các bệnh liên quan đến nước uống bị ô nhiễm.

Quy trình lấy mẫu nước uống để xét nghiệm các chỉ tiêu này như thế nào?

Câu trả lời: Quy trình lấy mẫu nước uống để xét nghiệm thường bao gồm các bước sau:

  • Chuẩn bị các dụng cụ lấy mẫu sạch và không bị ô nhiễm.
  • Lấy mẫu nước từ nguồn cung cấp nước uống (ví dụ như vòi nước, bình chứa).
  • Bảo quản mẫu nước trong điều kiện thích hợp để tránh sự biến đổi của các chỉ tiêu.
  • Vận chuyển mẫu nước đến phòng thí nghiệm trong thời gian ngắn nhất có thể để tiến hành xét nghiệm.

Bao lâu thì nên xét nghiệm nước uống một lần?

Câu trả lời: Tần suất xét nghiệm nước uống có thể khác nhau tùy thuộc vào nguồn nước và các yêu cầu cụ thể, nhưng thông thường, nước uống nên được xét nghiệm ít nhất một lần mỗi năm. Đối với các nguồn nước có nguy cơ ô nhiễm cao hoặc cung cấp cho các cơ sở nhạy cảm như bệnh viện, nhà trẻ, cần xét nghiệm thường xuyên hơn, có thể là mỗi quý hoặc thậm chí hàng tháng.

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về 14 Chỉ tiêu xét nghiệm nước uống theo quy định của Bộ Y Tế. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    H
    huynhnhi
    Ngoài các chỉ tiêu trên của bộ y tế còn có chỉ tiêu nào dùng để xét nghiệm nước nữa không?
    Trả lời
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    cảm ơn anh / chị đã quan tâm bài viết của ACC. Quý khách liên hệ 1900 3330 để được hỗ trợ cụ thể ạ
    Trả lời
    V
    vinh
    Cảm ơn Admin vì đã cung cấp chi tiết các chỉ tiêu, giúp tôi có thêm hiểu biết về các tiêu chí kiểm nghiệm và cũng như an tâm hơn khi sử dụng sản phẩm
    Trả lời
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    cảm ơn anh / chị đã quan tâm bài viết của ACC. Quý khách liên hệ 1900 3330 để được hỗ trợ cụ thể ạ
    Trả lời
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo