Hoạt động xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và hội nhập quốc tế. Giấy phép xuất khẩu đóng vai trò như "chìa khóa" mở ra cánh cửa thị trường quốc tế cho các doanh nghiệp, giúp họ đưa sản phẩm của mình đến với khách hàng tiềm năng trên toàn cầu. Bài viết này, Công ty Luật ACC sẽ làm rõ tầm quan trọng của giấy phép xuất khẩu, phân tích các loại giấy phép và hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép cho doanh nghiệp. Thủ tục xin giấy phép xuất khẩu mới nhất1. Giấy phép xuất khẩu là gì? Giấy phép xuất khẩu là một tài liệu chính thức được cấp bởi cơ quan chính phủ hoặc cơ quan quản lý thương mại của một quốc gia, cho phép một doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân xuất khẩu một số hàng hóa hoặc dịch vụ ra nước ngoài. Giấy phép này thường đi kèm với các quy định và hạn chế cụ thể.
>>>Tìm hiểu thêm về: Giấy phép xuất khẩu là gì? Để biết thêm các quy định và hạn chế khi xin giấy phép xuất khẩu.
2. Thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu không phải là ngành nghề kinh doanh. Do đó, để xin giấy phép xuất khẩu, doanh nghiệp cần lưu ý 02 thủ tục quan trọng liên quan đến xin giấy phép xuất khẩu như sau:
- Thủ tục đăng ký doanh nghiệp xuất khẩu nói chung;
- Thủ tục xin giấy phép xuất khẩu với những mặt hàng cụ thể theo pháp luật chuyên ngành.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Tùy vào loại hình doanh nghiệp mà tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh khác nhau. Các loại hình doanh nghiệp cụ thể là: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. Chẳng hạn, đối với kinh doanh xuất nhập khẩu theo loại hình công ty hợp danh thì cần chuẩn bị hồ sơ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bước 2: Thực hiện đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền
Người thành lập doanh nghiệp xuất nhập khẩu hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo một trong những phương thức sau đây:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Bước 3: Xem xét, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp xuất khẩu
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp xuất khẩu
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp xuất khẩu đã hoàn thành. Để xuất nhập khẩu mặt hàng cụ thể, doanh nghiệp cần đáp ứng thêm các điều kiện xuất nhập khẩu của mặt hàng đó và một trong đó các điều kiện đó là xin giấy phép xuất khẩu và thực hiện thủ tục hải quan là có thể thực hiện xuất khẩu thành công.
>>>Tìm hiểu thêm về Thủ tục xin giấy phép xuất nhập khẩu để hiểu thêm chi tiết
3. Khách hàng nào đủ điều kiện xin cấp giấy phép xuất khẩu?
Theo Điều 5 Luật Quản lý ngoại thương và Điều 3 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân có quyền tự do kinh doanh xuất khẩu. Theo đó, pháp luật quy định chi tiết về quyền tự do kinh doanh xuất khẩu đối với thương nhân Việt Nam không là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu đối với thương nhân Việt Nam là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Bên cạnh quyền tự do kinh doanh xuất khẩu thì pháp luật cũng đặt ra những điều kiện để xuất khẩu. Bên cạnh những điều kiện về thành lập doanh nghiệp nói chung, điều kiện xuất nhập khẩu còn bao gồm những điều kiện sau:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xuất khẩu không được kinh doanh ngành nghề, sản phẩm cấm xuất nhập khẩu.
- Đối với những hàng hóa xuất khẩu theo điều kiện, giấy phép thì tổ chức, cá nhân cần đáp ứng các yêu cầu về giấy phép, điều kiện. Theo đó, với những mặt hàng cụ thể mà pháp luật quy định cần có giấy phép xuất khẩu thì doanh nghiệp cũng cần xin giấy phép xuất khẩu.
Theo Điều 5 Luật Quản lý ngoại thương và Điều 3 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân có quyền tự do kinh doanh xuất khẩu. Theo đó, pháp luật quy định chi tiết về quyền tự do kinh doanh xuất khẩu đối với thương nhân Việt Nam không là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu đối với thương nhân Việt Nam là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Bên cạnh quyền tự do kinh doanh xuất khẩu thì pháp luật cũng đặt ra những điều kiện để xuất khẩu. Bên cạnh những điều kiện về thành lập doanh nghiệp nói chung, điều kiện xuất nhập khẩu còn bao gồm những điều kiện sau:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xuất khẩu không được kinh doanh ngành nghề, sản phẩm cấm xuất nhập khẩu.
- Đối với những hàng hóa xuất khẩu theo điều kiện, giấy phép thì tổ chức, cá nhân cần đáp ứng các yêu cầu về giấy phép, điều kiện. Theo đó, với những mặt hàng cụ thể mà pháp luật quy định cần có giấy phép xuất khẩu thì doanh nghiệp cũng cần xin giấy phép xuất khẩu.
Như vậy, bên cạnh việc đăng ký thành lập doanh nghiệp để kinh doanh xuất khẩu, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cũng cần có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành để thực hiện việc xuất khẩu thành công với từng mặt hàng cụ thể. Một trong những điều kiện đó là xin giấy phép xuất khẩu đối với những mặt hàng yêu cầu có giấy phép xuất nhập khẩu. Giấy phép xuất khẩu chính là một trong những giấy tờ quan trọng nhằm hợp pháp hóa quyền xuất khẩu hàng hóa cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu và đủ điều kiện.
4. Khách hàng phải chuẩn bị hồ sơ khi đăng ký giấy phép xuất khẩu không?
Để xin cấp Giấy phép xuất khẩu (GPXK), khách hàng phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ này giúp cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra, xác minh tính hợp lệ của hàng hóa và doanh nghiệp trước khi cấp phép. Dưới đây là các bước chi tiết mà khách hàng cần thực hiện khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp GPXK.
Trước hết, khách hàng cần chuẩn bị đơn đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu. Đây là văn bản quan trọng, trong đó khách hàng phải điền đầy đủ thông tin liên quan đến doanh nghiệp, hàng hóa xuất khẩu, quốc gia xuất khẩu, và mục đích xuất khẩu. Đơn phải được lập theo mẫu do cơ quan nhà nước quy định, thường là mẫu của Bộ Công Thương hoặc các cơ quan chuyên ngành có thẩm quyền khác.
Tiếp theo, khách hàng phải cung cấp hợp đồng xuất khẩu. Hợp đồng này là tài liệu chứng minh việc mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp xuất khẩu và đối tác nước ngoài. Trong hợp đồng, cần nêu rõ thông tin về loại hàng hóa, số lượng, giá cả, điều kiện giao hàng, và các thỏa thuận khác giữa hai bên. Hợp đồng phải có chữ ký của cả hai bên và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
Hóa đơn thương mại (Invoice) cũng là một phần quan trọng trong hồ sơ. Đây là chứng từ ghi nhận giá trị của hàng hóa xuất khẩu và là căn cứ để tính thuế và các phí liên quan. Hóa đơn thương mại cần chính xác và phải khớp với thông tin trong hợp đồng xuất khẩu.
Khách hàng cũng cần cung cấp chứng từ vận chuyển, như vận đơn (Bill of Lading) đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, hoặc chứng từ tương đương nếu vận chuyển bằng các phương thức khác. Các chứng từ này giúp cơ quan quản lý xác minh việc hàng hóa thực sự được xuất khẩu và vận chuyển đến nước ngoài theo quy định.
Một phần quan trọng khác của hồ sơ là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O), nếu có yêu cầu. Chứng nhận xuất xứ giúp chứng minh nguồn gốc của hàng hóa và đôi khi còn liên quan đến việc hưởng ưu đãi thuế quan khi xuất khẩu sang các nước có ký kết hiệp định thương mại với Việt Nam.
Nếu hàng hóa thuộc danh mục cần kiểm tra chất lượng hoặc an toàn trước khi xuất khẩu, khách hàng phải nộp kèm theo giấy chứng nhận kiểm định chất lượng. Tùy vào loại hàng hóa, các cơ quan chức năng sẽ có quy định riêng về việc kiểm định và cấp giấy chứng nhận này. Ví dụ, hàng hóa là thực phẩm, dược phẩm, hoặc sản phẩm công nghệ cao có thể yêu cầu kiểm tra kỹ lưỡng về an toàn và chất lượng.
Ngoài các tài liệu trên, khách hàng có thể cần nộp thêm một số giấy tờ bổ sung tùy thuộc vào loại hàng hóa và yêu cầu của cơ quan quản lý. Ví dụ, đối với hàng hóa thuộc danh mục hạn chế xuất khẩu, khách hàng có thể cần nộp giấy phép đặc biệt hoặc các tài liệu chứng minh việc xuất khẩu phù hợp với quy định pháp luật.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, khách hàng nộp bộ hồ sơ này đến cơ quan có thẩm quyền, thường là Bộ Công Thương hoặc các cơ quan quản lý chuyên ngành khác. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp phép sẽ xem xét và cấp Giấy phép xuất khẩu trong thời gian quy định. Trong trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo để khách hàng bổ sung hoặc điều chỉnh.
Như vậy, để xin cấp Giấy phép xuất khẩu, khách hàng cần chuẩn bị một bộ hồ sơ khá phức tạp, bao gồm các tài liệu liên quan đến hàng hóa, hợp đồng, và các chứng từ cần thiết theo yêu cầu của cơ quan cấp phép. Việc chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng và đúng quy định là rất quan trọng để quá trình xin cấp giấy phép diễn ra suôn sẻ.
5. Thời hạn của giấy phép xuất khẩu là bao lâu?
Vấn đề giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thời hạn bao lâu sẽ tùy thuộc vào ngành nghề doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.
- Nếu doanh nghiệp xin giấy phép kinh doanh của ngành nghề không yêu cầu điều kiện thì không cần lo lắng về thời hạn của giấy phép kinh doanh.
- Nếu doanh nghiệp xin giấy phép kinh doanh cho ngành nghề yêu cầu điều kiện thì đôi khi giấy phép kinh doanh sẽ có thời hạn cụ thể. Ví dụ giấy phép kinh doanh đồ uống có cồn có thời hạn 5 năm…
Bên cạnh đó, một số loại giấy phép con cũng có thời hạn cụ thể như là:
- Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm được cấp bởi Sở y tế hoặc phòng y tế . Giấy này có hiệu lực 03 năm.
- Giấy cam kết bảo vệ môi trường được cấp Ủy ban nhân dân cấp huyện; có hiệu lực 03 năm đối với các cơ sở kinh doanh các hóa chất độc hại; có thời hạn 5 năm với cơ sở không kinh doanh các loại hóa chất độc hại.
>>>Nếu bạn muốn tìm hiểu thông tin liên quan, mời bạn xem qua bài viết: Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh
6. Danh mục hàng hóa xin giấy phép xuất khẩu
Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện cụ thể như sau: “1. Ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện tại Phụ lục III Nghị định này.”
Giấy phép xuất khẩu hàng hóa
Danh mục hàng hóa phải xin giấy phép xuất khẩu bao gồm:
Hàng hóa xuất khẩu | Hình thức quản lý |
Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất. | Thực hiện theo quy định của Luật Hóa chất và các Nghị định quy định chi tiết thi hành. |
Thực hiện theo quy định của Nghị định 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ. | |
Giấy phép xuất khẩu. | |
Khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng). | Ban hành danh mục xuất khẩu có điều kiện, quy định điều kiện hoặc tiêu chuẩn. |
Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp. | Giấy phép xuất khẩu. |
Các loại hàng hóa xuất khẩu theo hạn ngạch do nước ngoài quy định.(Bộ Công Thương công bố phù hợp với thỏa thuận hoặc cam kết quốc tế của Việt Nam với nước ngoài). | Giấy phép xuất khẩu. |
Hàng cần kiểm soát xuất khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ. | Giấy phép xuất khẩu. |
Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh Mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép. | Giấy phép xuất khẩu tự động. |
6.1 Danh mục hàng hóa phải xin giấy phép xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
Hàng hóa xuất khẩu | Hình thức quản lý |
Thuốc phải kiểm soát đặc biệt. | Giấy phép xuất khẩu. |
Nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc. | Giấy phép xuất khẩu. |
Dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát. | Giấy phép xuất khẩu. |
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát, thuốc phải kiểm soát đặc biệt, nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc. | Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
Thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đã công bố hợp quy. | Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
Trang thiết bị y tế. | Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế. | Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
Mỹ phẩm. | Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
6.2 Danh mục hàng hóa phải xin giấy phép xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Hàng hóa xuất khẩu | Hình thức quản lý |
Vàng nguyên liệu. | Giấy phép xuất khẩu. |
>>>Nếu bạn muốn tìm hiểu thông tin chi tiết, mời bạn xem qua bài viết: Danh mục hàng hoá xuất phải xin giấy phép xuất nhập khẩu
7. Thông tin liên hệ
Bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của công ty Luật ACC, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các phương thức dưới đây:
- Hotline: 19003330
- Số điện thoại: 084.696.7979
- Địa chỉ: TP.Hồ Chí Minh: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Công ty hiện còn 2 chi nhánh tại Hà Nội và Đà Nẵng cùng 5 văn phòng ở các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Đắk Lắk, Khánh Hòa và Cần Thơ.
8. Mọi người cùng hỏi
Loại hóa đơn nào nên cung cấp cho lô hàng quốc tế?
- Tất cả lô hàng chứa hàng hóa phi tài liệu yêu cầu hóa đơn thương mại.
- Ba bản sao hóa đơn thương mại hoặc bảng kê khai hàng gửi đến người mua (nếu không có hóa đơn thương mại) được yêu cầu đối với tất cả lô hàng phi tài liệu của bạn. Doanh nghiệp hoặc cửa hàng tư nhân có thể được sử dụng cho những hóa đơn nếu nó chứa tất cả thông tin lô hàng được yêu cầu có trên hóa đơn của bạn.
Sản phẩm hàng hóa xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu là gì?
Hàng hóa xuất nhập khẩu phải kèm theo giấy phép của Bộ Ngành có liên quan. Ví dụ như xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu thực phẩm thì cần có giấy phép của Cục vệ sinh an toàn thực phẩm; Xuất nhập khẩu thuốc thì cần có giấy phép của Bộ Y tế;…
Doanh nghiệp (chủ thể) của hàng hóa xuất nhập khẩu là ai?
Các chủ thể hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm:
- Các thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của các công ty, tổ chức nước ngoài.
- Các thương nhân công ty, chi nhánh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc công ty nước ngoài tại Việt Nam.
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên, ACC đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về thủ tục xin giấy phép xuất khẩu. Nếu có thắc mắc gì về tư vấn thủ tục xin giấy phép xuất khẩu hay những vấn đề pháp lý khác, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi như sau: Hotline: 1900.3330 hoặc Email: [email protected]. Công ty Luật ACC rất hân hạnh được hỗ trợ quý khách hàng!
Nội dung bài viết:
Bình luận