Thủ tục nhận di sản thừa kế là cổ phần công ty

Theo quy định pháp luật Việt Nam, những di sản do người đã khuất để lại còn bao gồm cả tài sản của người đó ở trong các doanh nghiệp như cổ phần, cổ phiếu trong công ty. Vậy, thủ tục thừa kế cổ phần trong doanh nghiệp của một người đã khuất sẽ có gì khác biệt so với khi thừa kế một di sản thông thường hay không? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của ACC để có được giải đáp một cách cụ thể, rõ ràng nhất.

Thủ tục nhận di sản thừa kế là cổ phần công ty

Thủ tục nhận di sản thừa kế là cổ phần công ty

1. Khái niệm về cổ phần

Theo quy định tại Khoản 14 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, có thể hiểu, cổ phần (hay cụ thể hơn là giá thị trường của phần vốn góp), là giá giao dịch trên thị trường tại thời điểm liền kề trước đó, giá thỏa thuận giữa người bán và người mua hoặc giá do một tổ chức thẩm định giá xác định.

Từ đó, theo một cách rõ ràng hơn, có thể hiểu cổ phần chính là phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Tùy theo loại cổ phần họ sở hữu mà có thể có tên gọi khác nhau.

2. Điều kiện để tiến hành thủ tục thừa kế cổ phần

Điều kiện để tiến hành thủ tục thừa kế cổ phần

Điều kiện để tiến hành thủ tục thừa kế cổ phần

2.1 Đối với người để lại quyền thừa kế

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 đã quy định, với trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.

Từ đó, có thể thấy, một trong những điều kiện để tiến hành thủ tục thừa kế cổ phần chính là người để lại quyền thừa kế phải là cổ đông có quyền sở hữu cổ phần trong doanh nghiệp.

2.2 Đối với người nhận thừa kế

Khoản 3 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

“3. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.”

Theo đó, số cổ phần công ty của cá nhân đã chết sẽ được chia theo di chúc của người đó hoặc chia theo pháp luật.

  • Nếu chia theo di chúc, người thừa kế theo di chúc sẽ tiến hành khai nhận di sản thừa kế và trở thành cổ đông của công ty.
  • Nếu chia theo pháp luật:

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, có hai hình thức thừa kế bao gồm:

  • Thừa kế theo di chúc

Đối với hình thức thừa kế này, phần cổ phiếu sẽ được chuyển quyền thừa kế cho những chủ thể được chỉ định cụ thể tại nội dung di chúc mà người để lại quyền thừa kế đã viết trong di chúc

  • Thừa kế theo pháp luật

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự, thừa kế theo pháp luật sẽ đượcthực hiện trong các trường hợp sau:

- Không có di chúc;

- Di chúc không hợp pháp;

- Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;

- Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Trong đó, những người được quyền thừa kế cổ phần theo pháp luật sẽ được phân chia theo các hàng thừa kế bao gồm:

- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

- Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

- Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Tuy nhiên, việc khai nhận di sản thừa kế theo quy định tại Điều 58 của Luật Công chứng chỉ diễn ra trong hai trường hợp sau đây:

  1. Người duy nhất được hưởng di sản theo quy định của pháp luật.
  2. Những người cùng được hưởng di sản theo quy định của pháp luật nhưng đã có thỏa thuận không phân chia di sản đó.

3. Hồ sơ khai nhận thừa kế cổ phần công ty

Hồ sơ khai nhận thừa kế cổ phần công ty

Hồ sơ khai nhận thừa kế cổ phần công ty

Đối với trường hợp thừa kế theo di chúc, quá trình khai nhận di sản thừa kế đòi hỏi những giấy tờ sau đây:

  1. Di chúc hợp pháp của người để lại di sản thừa kế (áp dụng cho thừa kế theo di chúc).
  2. Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế.
  3. Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình và huyết thống.
  4. Các tài liệu chứng minh di sản, bao gồm:
    • Xác nhận tính có thật của di sản.
    • Chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng của người đã qua đời.
    • Trong trường hợp di sản là cổ phần trong công ty cổ phần, cần có giấy chứng nhận góp vốn từ công ty, cấp cho cổ đông khi họ thực hiện góp vốn vào công ty.
    • Sổ đăng ký cổ đông, xác nhận vị trí và quyền lợi của người được thừa kế trong công ty.

3. Thủ tục thừa kế cổ phần

Khi đã xác định và đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tiến hành thủ tục thừa kế cổ phần, người thừa kế sẽ tiến hành các trình tự, thủ tục sau:

Bước 1: Khai nhận di sản thừa kế đối với phần cổ phần của người để lại quyền thừa kế

Khi tiến hành thủ tục này, người thừa kế cần chuẩn bị các tài liệu, hồ sơ sau:

- Di chúc hợp pháp của người có di sản thừa kế để lại (Đối với trường hợp thừa kế theo di chúc).

- Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế.

- Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình, huyết thống.

- Các tài liệu chứng minh di sản khai nhận là có thật và thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người đã chết.

Với trường hợp là thừa kế cổ phần, cần phải có giấy chứng nhận góp vốn do công ty cấp cho cổ đông khi tiến hành góp vốn vào công ty; sổ đăng ký cổ đông

Sau đó, người thừa kế sẽ đến Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng để tiến hành thủ tục khai nhận di sản

Bước 2: Niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế cổ phần

Sau khi đã thực hiện bước 1, tổ chức hành nghề công chứng mà người thừa kế lựa chọn sẽ tiến hành việc niêm yết văn bản khai nhận di sản tại UBND cấp xã trong thời hạn là 15 ngày

Bước 3: Ký kết văn bản khai nhận thừa kế cổ phần

Sau khi đã hết thời hạn niêm yết là 15 ngày, nếu không có bất cứ khiếu nại, tố cáo nào, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành ký kết, công chứng vào văn bản khai nhận di sản thừa kế đối với số cổ phần mà người thừa kế đã đăng ký khai nhận

Bước 4: Thông báo cho doanh nghiệp về việc thay đổi cổ đông

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 đã quy định rõ tường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty. Theo đó, sau khi đã hoàn tất thủ tục thừa kế cổ phần, người thừa kế cần thông báo cho doanh nghiệp về việc hưởng thừa kế cổ phần của cổ đông, nhằm để doanh nghiệp tiến hành  thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông

Ngoài ra, cần lưu ý, theo Luật Doanh nghiệp 2020 đã không còn quy định về việc doanh nghiệp phải thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi cổ đông do khai nhận thừa kế. Tuy nhiên, với trường hợp người thừa kế cổ phần là người nước ngoài, doanh nghiệp đó vẫn cần phải tiến hành đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Để tìm hiểu cụ thể hơn về trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, vui lòng tìm hiểu tại đây

Đối với việc thủ tục thừa kế cổ phần, bên cạnh các trình tự, thủ tục tương tự như việc thừa kế các di sản khác, việc thừa kế cổ phần vẫn có những điều cần lưu ý trong quá trình thực hiện thủ tục. Hy vọng rằng sau khi theo dõi bài viết trên, quý độc giả có thể nắm rõ về thủ tục thừa kế cổ phần.

4. Khi nào được bán cổ phần được nhận do thừa kế?

Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015, quyền định đoạt được hiểu là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản. Chủ sở hữu tài sản có quyền thực hiện các hành động như bán, trao đổi, tặng, cho vay, để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật đối với tài sản. Người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật.

Do đó, khi người thừa kế di sản là cổ đông, quyền sở hữu cổ phần chỉ được thực hiện khi quyền của chủ sở hữu đối với tài sản (cổ phần) đã được xác lập. Quyền sở hữu cổ phần của người thừa kế chỉ được công nhận sau khi hoàn tất thủ tục khai nhận di sản thừa kế và thông báo cho công ty, để công ty có thể cập nhật thông tin trong sổ đăng ký cổ đông.

5. Nhận thừa kế cổ phần có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?

Khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các khoản thu nhập chịu thuế như sau:

Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

9. Thu nhập từ nhận thừa kế

Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế, cụ thể như sau:

a) Đối với nhận thừa kế là chứng khoán bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoáncổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

b) Đối với nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh bao gồm: vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh; vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân; vốn trong các hiệp hội, quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân.

c) Đối với nhận thừa kế là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ thừa kế là bất động sản theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.

d) Đối với nhận thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước như: ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.”

Do theo quy định trên, lợi tức từ việc nhận thừa kế cổ phần của cá nhân trong một công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp được xem xét là một khoản thu nhập cá nhân và phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Do đó, người nhận thừa kế cổ phần sẽ phải tiến hành các thủ tục kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật Thuế Thu nhập Cá nhân.

Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định Căn cứ tính thuế từ thừa kế như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất 10%

Thuế suất:

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế được áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 10%.

Thu nhập tính thuế:

Điểm a Khoản 1 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 19 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định

“1. Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. Giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng được xác định đối với từng trường hợp, cụ thể như sau:

a. Đối với thừa kế, quà tặng là chứng khoán: giá trị tài sản nhận thừa kế là giá trị chứng khoán tại thời điểm đăng ký chuyển quyền sở hữu. Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là chứng khoán là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng tính trên toàn bộ các mã chứng khoán nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào. Cụ thể như sau:

a.1) Đối với chứng khoán giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán: giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá tham chiếu trên Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.

a.2) Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp trên: giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty phát hành loại chứng khoán đó tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.”

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế, quà tặng.

6. Câu hỏi thường gặp

Câu 1: Quy định về người thừa kế cổ phần công ty?

Khoản 3 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

“3. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.”

Theo đó, số cổ phần công ty của cá nhân đã chết sẽ được chia theo di chúc của người đó hoặc chia theo pháp luật.

  • Nếu chia theo di chúc, người thừa kế theo di chúc sẽ tiến hành khai nhận di sản thừa kế và trở thành cổ đông của công ty.
  • Nếu chia theo pháp luật:

Câu 2: Hồ sơ khai nhận thừa kế cổ phần công ty?

  • Di chúc hợp pháp của người có di sản thừa kế để lại (Đối với trường hợp thừa kế theo di chúc).
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế.
  • Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình, huyết thống.
  • Các tài liệu chứng minh di sản khai nhận là có thật và thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người đã chết. (Với người chết để lại di sản là cổ phần trong công ty cổ phần thì tài liệu chứng minh cần có giấy chứng nhận góp vốn do công ty cấp cho cổ đông khi tiến hành góp vốn vào công ty; sổ đăng ký cổ đông).

Câu 3: Nhận thừa kế là cổ phần công ty phải thực hiện thủ tục gì?

Khoản 3, 6, 7 Điều 127 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: 

  1. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.
  2. Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.
  3. Công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.

Câu 4: Nhận thừa kế cổ phần có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?

Khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các khoản thu nhập chịu thuế như sau:

“Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  1. Thu nhập từ nhận thừa kế

Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế, cụ thể như sau:

  1. a) Đối với nhận thừa kế là chứng khoán bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Trong quá trình thực hiện các trình tự, thủ tục nếu gặp phải vướng mắc hay khó khăn gì, hãy liên hệ ACC theo thông tin sau để nhận được sự tư vấn cũng như sự hỗ trợ tốt nhất từ đội ngũ luật sư của chúng tôi:

  • Tư vấn: 1900.3330
  • Zalo: 084.696.7979
  • Văn phòng: 028.77700888
  • Mail: [email protected]

Công ty Luật ACC – Với hệ thống văn phòng luật chuyên nghiệp toàn quốc và đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết, Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo