Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế 2024

Sang tên sổ đỏ thừa kế là thủ tục hành chính nhằm thay đổi tên người sử dụng đất trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) từ người đã khuất sang cho người thừa kế hợp pháp. Việc thực hiện thủ tục này giúp cho người thừa kế có quyền sở hữu hợp pháp đối với thửa đất được thừa kế. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế.

Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế

Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế

1. Sang tên sổ đỏ thừa kế là gì?

Sang tên Sổ đỏ là cách gọi của người dân để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (có đất và nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất).

Sang tên Sổ đỏ thừa kế là việc chuyển quyền sử dụng đất của người thừa kế cho người được thừa kế theo quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai. Muốn sang tên sổ đỏ thừa kế theo di chúc thì phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai (thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất).      

2. Điều kiện thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế là gì?

Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013. Cụ thể:

  • Thứ nhất, Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013.
  • Thứ hai, đất không có tranh chấp.
  • Thứ ba, quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
  • Thứ tư, trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài các điều kiện trên, cần phải quan tâm đến điều kiện về chủ thể - người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng có thuộc trường hợp không được chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng sổ đỏ hay không.

3. Thủ tục sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ:

- Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT);

- Khoản 4 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC về khai thuế thu nhập cá nhân;

- Điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về khai lệ phí trước bạ (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP).

Theo căn cứ trên thì người thừa kế phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận.

- Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.

Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.

- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).

- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.

- Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất (nộp hồ sơ sang tên)

Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở tài nguyên và môi trường Tỉnh. Nếu người sang tên sổ đỏ nộp hồ sơ tại UBND xã nơi có đất thì trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND xã phải chuyển hồ sơ đó cho Văn phòng đăng ký đất đai.

Đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên môi trường huyện.  

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Theo đó, thời gian trên trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Bước 4: Trả giấy chứng nhận

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người nộp hồ sơ hoặc giao UBND xã trao cho người nộp hồ sơ nếu hồ sơ được người nộp hồ sơ nộp tại UBND xã.

Thời gian thực hiện thủ tục: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

4. Thời hạn phải đăng ký sang tên

Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định thời hạn đăng ký biến động đất đai như sau:

“6. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.”.

Như vậy, phải sang tên trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công chứng hoặc chứng thực hợp đồng đăng cho nhà đất; nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định.

5 Chi phí sang tên Sổ đỏ

Căn cứ Thông tư 92/2015/TT-BTC và Nghị định 140/2016/NĐ-CP, Thông tư 85/2019/TT-BTC, khi chuyển nhượng, tặng cho nhà đất các bên có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ theo quy định, cụ thể:

Thuế thu nhập cá nhân

- Mức thuế phải nộp:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 2% x Giá chuyển nhượng

- Trường hợp được miễn và hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân:

Lệ phí trước bạ

- Mức nộp lệ phí trước bạ:

Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính như sau:

Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng

Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.

Phí thẩm định hồ sơ khi sang tên

Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Căn cứ khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Mức thu các khoản phí, lệ phí do UBND cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định theo khoản 1 Điều 22 Luật phí và lệ phí 2015.  

6. Câu hỏi thường gặp

6.1 Người thừa kế từ chối nhận tài sản thừa kế được không?

Được. Theo Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 người được thừa kế có quyền từ chối nhận tài sản thừa kế trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

6.2 Có cần công chứng hồ sơ quyền thừa kế tài sản không?

Có. Bước đầu tiên trong quy trình thủ tục để nhận thừa kế quyền sử dụng đất là những người thừa kế phải tiến hành khai nhận hoặc phân chia di sản thừa kế. Thủ tục khai nhận hoặc phân chia di sản quyền sử dụng đất được thực hiện tại phòng công chứng.             

6.3 Đối tượng nào được thừa kế sổ đỏ?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đối tượng được thừa kế sổ đỏ bao gồm:

  1. Người được hưởng thừa kế theo di chúc:
  • Là những người được người để lại di sản (di chúc nhân) xác định trong di chúc.
  • Di chúc phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
  1. Người được hưởng thừa kế theo pháp luật:
  • Bao gồm vợ, chồng, con đẻ, cha mẹ, con nuôi, cha mẹ nuôi, anh chị em ruột, ông bà, cháu nội, cháu ngoại.
  • Vị trí thừa kế và phần di sản được hưởng của mỗi người sẽ phụ thuộc vào hàng thừa kế và vai trò, mối quan hệ của họ với người để lại di sản.

Chúng tôi tin rằng thông qua bài viết này, Công ty Luật ACC đã cung cấp cho bạn thông tin hữu ích về Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc muốn được tư vấn sâu hơn về vấn đề này, xin đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi tại công ty luật ACC. Chúng tôi cam kết sẽ luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi thắc mắc và nhu cầu pháp lý của bạn.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (978 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo