Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế là quá trình chuyển đổi quyền sở hữu tài sản từ người đã khuất sang người thừa kế theo quy định của pháp luật. Trong những năm gần đây, quy định về thủ tục này đã có nhiều thay đổi để phù hợp với thực tiễn. Bài viết này, Công ty Luật ACC sẽ tổng hợp những quy định mới nhất về thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế, giúp bạn nắm bắt đầy đủ thông tin cần thiết.
Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế mới nhất
1. Sang tên sổ đỏ là gì?
Sang tên sổ đỏ là thủ tục pháp lý để chuyển quyền sở hữu đất từ chủ sở hữu cũ (người đã mất) sang tên chủ sở hữu mới (người thừa kế). Thủ tục này đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp của người thừa kế đối với tài sản thừa kế.
Theo khoản 2 Điều 133 Luật Đất đai 2024, khi sang tên Sổ đỏ, người nhận chuyển nhượng, tặng cho được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc được cấp mới Giấy chứng nhận. Theo đó:
- Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: Người nhận chuyển nhượng, tặng cho được cấp một Sổ mới đứng tên mình, tuy nhiên cần phải trả thêm chi phí làm phôi Sổ mới.
- Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên Giấy chứng nhận đã cấp: Trường hợp này, toàn bộ thông tin về việc chuyển nhượng, tặng cho sẽ được thể hiện trên trang 3, trang 4 cửa Sổ. Người nhận chuyển nhượng không cần trả thêm chi phí làm Sổ mới mà vẫn có đầy đủ quyền khi giao dịch.
2. Điều kiện để sang tên sổ đỏ thừa kế
* Điều kiện của bên chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho
Căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024, người chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận;
- Đất không có tranh chấp hoặc có tranh chấp nhưng đã được giải quyết bởi cơ quan có thẩm quyền và có đầy đủ bản án, quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
- Đất không bị kê biên hoặc áp dụng các biện pháp khác để đảm bảo thi hành án;
- Còn thời hạn sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Lưu ý: Thông thường chỉ cần 05 điều kiện trên nhưng trong một số trường hợp phải có thêm điều kiện của các bên chuyển nhượng, tặng cho.
* Điều kiện bên mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế
Khi đảm bảo các điều kiện được nêu tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024, bao gồm:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
Các bên được thực hiện các quyền trong phạm vi pháp luật công nhận đối với quyền sử dụng đất. Trừ trường hợp tại khoản 8 Điều 45 người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải không được thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, cụ thể:
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng đặc hộ, đất rừng đặc dụng của các cá nhân trừ trường hợp chuyển mục đích đất theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Cá nhân không sống tại khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất ở hoặc đất khác trong khu vực rừng phòng hộ trong phân khu được bảo vệ nghiêm ngặt hoặc phân khu đang thực hiện phục hồi hệ sinh thái rừng đặc dụng.
- Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
Như vậy, bên nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải đảm bảo các điều kiện tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 và không thuộc một trong các trường hợp tại khoản 8 Điều 45 Luật Đất đai 2024 thì mới được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho.
Bên cạnh đó, theo khoản 4 Điều 45 Luật Đất đai 2024, trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì cần phải có Giấy chứng nhận hoặc nếu chưa có thì phải có đủ điều kiện được cấp Giấy nhận.
>>>> Thông tin chi tiết về Quyền thừa kế sổ đỏ mới nhất!
3. Trường hợp không được sang tên sổ đỏ
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai 2024;
- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện đối với bên mua, nhận, thừa kế
Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất quy định như sau:
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;
- Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.
Như vậy, căn cứ vào các điều kiện sang tên Sổ đỏ nêu trên, nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau sẽ không được sang tên Sổ đỏ
>>>> Tham khảo ngay Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh tại Công ty Luật ACC.
4. Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế mới nhất
Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế như sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Để bắt đầu quá trình khai nhận di sản thừa kế, người thừa kế cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ và công chứng tại văn phòng công chứng. Hồ sơ bao gồm các bản sao có công chứng của các giấy tờ sau:
Bản sao công chứng sơ yếu lý lịch của người được nhận di sản thừa kế.
Bản sao công chứng CMND/hộ chiếu và hộ khẩu của cả người để lại di sản và người thừa kế di sản.
Hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền (nếu có) trong trường hợp giao dịch được thực hiện thông qua người đại diện.
Bản sao công chứng giấy chứng tử của người để lại di sản.
Bản sao công chứng di chúc nếu có.
Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế của người để lại di sản (bao gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, giấy phép mua bán, hợp thức hóa nhà do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp).
Sau khi hồ sơ thừa kế được xác minh bởi công chứng viên, người thừa kế sẽ thực hiện ký kết văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế tại văn phòng công chứng, đồng thời mang theo toàn bộ bản chính các giấy tờ đã nộp.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất (nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ, sổ hồng) tại:
+ Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.
+ Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
Bước 3: Tiếp nhận, giải quyết
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.
- Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.
5. Chi phí cần nộp khi sang tên sổ đỏ thừa kế
- Thuế Thu nhập cá nhân (trừ các trường hợp được miễn);
“ Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thu nhập từ nhận thừa kế giữa những người sau thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, gồm:
- Giữa vợ với chồng;
- Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
- Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
- Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
- Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
- Ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
- Anh chị em ruột với nhau.”
- Lệ phí trước bạ
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
- Phí thẩm định hồ sơ
6. Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế tại công ty Luật ACC
Công ty Luật ACC chuyên cung cấp trọn gói dịch vụ thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ trên phạm vi khắp cả nước.
Khách hàng được tư vấn trọn vẹn tất cả các điều kiện pháp lý liên quan đến hoạt động dịch vụ thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ hoàn toàn miễn phí theo pháp luật.
Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục với cơ quan nhà nước.
Công ty Luật ACC hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi hoàn thành thủ tục
Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.
7. Các câu hỏi thường gặp
Thời gian để hoàn thành thủ tục sang tên là bao lâu?
⇒ Thời gian hoàn thành thủ tục tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, nhưng thường mất từ 1-2 tháng.
Nếu nhà có nhiều người thừa kế thì thủ tục sẽ như thế nào?
⇒ Nếu có nhiều người thừa kế, các bên cần thỏa thuận phân chia tài sản hoặc nhờ đến sự hòa giải của cơ quan có thẩm quyền. Sau khi thống nhất được phần di sản của từng người, mỗi người sẽ tiến hành làm thủ tục sang tên phần tài sản tương ứng.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận