Hướng dẫn thủ tục làm giấy khai sinh cho con mới 2024

 

Khai sinh là sự kiện hộ tịch xác định sự ra đời, tồn tại của mỗi cá nhân bởi vậy quyền khai sinh giữ vai trò quan trọng đối với mỗi chủ thể trong xã hội và được thể hiện thông qua giấy khai sinh. Vậy đăng ký khai sinh là gì? làm giấy khai sinh ở đâu?...chắc hẳn đây là những câu hỏi được quan tâm bởi nhiều người, nhất là những người lần đầu làm cha, mẹ còn nhiều lúng túng trong việc làm giấy khai sinh cho con. Tất cả những thông tin này sẽ được công ty Luật ACC tổng hợp và giải đáp cụ thể trong bài viết dưới đây.

lam-giay-khai-sinh-o-dau
Làm giấy khai sinh ở đâu?

1.    Giấy khai sinh là gì ?

Căn cứ khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 thì Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh sẽ bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo như quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.

2.    Đăng ký khai sinh là gì?

Đăng ký khai sinh là việc cơ quan nhà nước công nhận, xác nhận sự kiện một người được sinh ra và ghi vào số các thông tin hộ tịch cơ bản của người 12 đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính, ngày, tháng, năm sinh; dân tộc, quốc tịch, quê quán; số định danh cá nhân của cha mẹ gồm họ, chữ đệm, tên, nơi cư trú, số định danh cá nhân (nếu có) của cha, mẹ.

Về chủ thể đăng ký khai sinh: Thẩm quyền thực hiện đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện , thẩm quyền thực hiện đăng ký khai sinh cho công dân Việt Nam đang cư trú trên địa bàn thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã .

Về đối tượng đăng ký khai sinh: đăng ký khai sinh là hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.

Về nội dung đăng ký khai sinh: đăng ký khai sinh bao gồm những thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quê quán, đân tộc, quốc tịch. Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh. Họ, chữ đệm, tên; năm sinh, dân tộc, quốc tịch và nơi cư trú. Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

 Về yêu cầu đăng ký khai sinh: người đăng ký cần đăng ký khai sinh chính xác, kip thời, đẩy đủ để góp phần bảo đảm, bảo vệ quyển con người, quyền công dân do nếu có sai sót sẽ gây ra phiền hà cho công dân trong việc thống nhất giấy tờ quan trong khác.

3.    Làm giấy khai sinh cho con ở đâu?

Vậy cha, mẹ hoặc người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho đứa trẻ sẽ tiến hành làm giấy khai sinh ở đâu? Căn cứ Điều 13 Luật Hộ tịch 2014, thẩm quyền đăng ký khai sinh cho con thuộc về Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, phường, thị trấn - nơi cư trú của cha hoặc mẹ.

Nơi cư trú” được hiểu theo Luật Cư trú bao gồm nơi đăng ký thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi đang sinh sống.

Trường hợp cha, mẹ không có hộ khẩu thường trú thì UBND cấp xã nơi mẹ, cha đăng ký tạm trú sẽ thực hiện việc đăng ký khai sinh cho trẻ.

Trường hợp cả cha, mẹ đều không có nơi thường trú, tạm trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ sinh sống thực tế thực hiện đăng ký khai sinh.

Trường hợp có yếu tố nước ngoài thì tiến hành khai sinh ở UBND cấp huyện, cụ thể đối với các đối tượng sau:

- Trẻ em sinh ra tại Việt Nam thuộc một trong các trường hợp: có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch; có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là công dân Việt Nam đang định cư ở nước ngoài, có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch.

- Trẻ em sinh ra ở nước ngoài, chưa được đăng ký khai sinh, về cư trú tại Việt Nam thuộc một trong các trường hợp: có cha và mẹ là công dân Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam

4.    Thủ tục làm giấy khai sinh cho con

Sau khi đã xác định được làm giấy khai sinh ở đâu ? Dưới đây là các bước để cha, mẹ hoặc người có trách nhiệm tiến hành đăng ký tại nơi làm giấy khai sinh căn cứ theo Quyết định 1872/QĐ-BTP :

 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ làm giấy khai sinh, hồ sơ hợp lệ:

- Tờ khai đăng ký khai sinh;

- Giấy chứng sinh: trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận; trường hợp không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh của trẻ; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ.

- Người làm giấy khai sinh cho trẻ phải xuất trình bản chính của một trong số những giấy tờ tùy thân, gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân,thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ tùy thân khác có dán ảnh do cơ quan thẩm quyền cấp còn giá trị tính đến hiện tại.

Bước 2: Nộp và xuất trình hồ sơ hợp lệ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ.

-   Trường hợp cha, mẹ không có hộ khẩu thường trú thì UBND cấp xã nơi mẹ, cha đăng ký tạm trú thực hiện việc đăng ký khai sinh cho trẻ.

-   Trường hợp trẻ em được sinh ra tại Việt Nam mà cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài.

-   Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cha, mẹ thì nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, nơi trẻ đang sinh sống trên thực tế.

Bước 3: Người tiếp nhận tiến hành kiểm tra hồ sơ và đối chiếu với thông tin trong Tờ khai để xem xét hồ sơ người có yêu cầu nộp, xuất trình có hợp lệ hay không. Nếu hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp- hộ tịch trình lên Chủ tịch UBND cấp xã, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, lấy Số định danh cá nhân. Chủ tịch UBND cấp xã tiến hành cấp Giấy khai sinh cho người có yêu cầu.

>>>Tìm hiểu chi tiết về thủ tục làm giấy khai sinh qua bài viết: Hướng dẫn thủ tục làm giấy khai sinh cho con mới nhất

5.    Lệ phí làm giấy khai sinh cho con

Về lệ phí, làm giấy khai sinh cho con trong vòng 60 ngày kể từ khi đứa trẻ được sinh ra sẽ được miễn mức lệ phí khi đăng ký. Trong đó, 60 ngày kể từ khi sinh con là thời hạn mà pháp luật về hộ tịch quy định mà cha, mẹ hoặc người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em phải tiến hành đăng ký khai sinh (Điều 15 Luật Hộ tịch 2014).

Nếu khai sinh không đúng thời hạn sẽ bị xử phạt cảnh cáo theo quy định tại khoản Điều 27, Nghị định số 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã  tuy nhiên tại nghị định Nghị định 82/2020/NĐ-CP đã bỏ quy định phạt cảnh cáo đối với hành vi này.

Trong trường hợp sau khi làm mà bị mất giấy khai sinh, quý khách hàng có thể tham khảo bài viết Dịch vụ làm lại Giấy khai sinh.

Trên đây là những vấn đề liên quan đến đăng ký khai sinh là gì? Làm giấy khai sinh ở đâu? Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc hay gặp khó khăn và cần hỗ trợ vui lòng liên hệ tới Công ty Luật ACC. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề pháp lý mà quý khách hàng yêu cầu!

6. Mọi người cùng hỏi

Mất giấy khai sinh có làm lại được không

Không. Cá nhân làm mất giấy khai sinh chỉ có thể xin cấp bản sao trích lục, trừ những trường hợp đặc biệt phải làm lại giấy khai sinh.

Lệ phí làm thủ tục khai sinh cho trẻ

Hiện nay, việc khai sinh cho trẻ không phải trả phí.

Làm giấy khai sinh được nhận mấy bản?

Mỗi cá nhân chỉ được nhận 1 bản chính giấy khai sinh và được cấp các bản sao trích lục theo yêu cầu.

Làm giấy khai sinh trong bao lâu?

Sau khi xuất trình được đầy đủ giấy tờ cần thiết để tiến hành khai sinh cho trẻ, công chức tư pháp hộ tịch sẽ tiến hành lập giấy khai sinh cho trẻ ngay và trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

7. Tư vấn làm giấy khai sinh cho con tại Công ty Luật ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 08.4696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1063 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo