Doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh có bị phạt không?

Trong môi trường kinh doanh hiện đại, việc tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp không phải là điều hiếm gặp. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp gặp phải tình trạng tạm ngừng kinh doanh mà không thực hiện thông báo theo quy định pháp luật. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp mà còn có thể dẫn đến các hậu quả pháp lý nghiêm trọng. Trong bài viết sau hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về Doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh có bị phạt không? để bạn có nhiều thêm một sự lựa chọn khi cần đến.

Doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh có bị phạt không?

Doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh có bị phạt không?

1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tạm ngừng kinh doanh được định nghĩa là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong thời gian doanh nghiệp thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật. Cụ thể: Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc ngừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.

Thông báo tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh về việc ngừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là một nghĩa vụ pháp lý mà doanh nghiệp cần thực hiện khi có ý định tạm ngừng hoạt động để tránh các rủi ro pháp lý và đảm bảo tính minh bạch trong quản lý doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh có bị phạt không?

Căn cứ tại Điều 50 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp.

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế về việc cho thuê doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.

Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;

b) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính khi có thay đổi thông tin về người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là tổ chức, công ty;

c) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc thông báo khi có thay đổi thông tin về người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là tổ chức, công ty đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Buộc thông báo về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì nếu doanh nghiệp không thực hiện việc thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định, thì doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

3. Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Phụ lục II-19

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) 

TÊN DOANH NGHIỆP

Số:..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày...... tháng...... năm......

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/

chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố...............

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:................................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):................... Ngày cấp.../.../...... Nơi cấp:.........................

  1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh1:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày.... tháng.... năm...... đến hết ngày.... tháng.... năm......

Lý do tạm ngừng:................................................................................................

Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày... tháng... năm... đến hết ngày... tháng... năm... đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ................................................................................................

................................................................................................

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:................................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):........................ Ngày cấp.../.../........ Nơi cấp:...............................

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh:................................................................................................

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:................................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):......................... Ngày cấp.../.../......... Nơi cấp:.............................

Lý do tạm ngừng:................................................................................................

  1. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo2:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày.... tháng.... năm......

Lý do tiếp tục kinh doanh:................................................................................................

Sau khi doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đang hoạt động”:

 Tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

 Một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:................................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):.............................. Ngày cấp.../.../........ Nơi cấp:.........................

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày.... tháng.... năm...... đối với chi nhánh/ văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................................

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:................................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế):............ Ngày cấp:........................................................................ /...... /...... Nơi cấp:.................................................................

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh:................................................................................................

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:................................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):..... Ngày cấp:................................................... /.... /...................................................................................... Nơi cấp:...............................................................................

Lý do tiếp tục kinh doanh:................................................................................................

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA DOANH NGHIỆP/

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH

(Ký và ghi họ tên)3 

4. Trường hợp nào phải thông báo khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh?

Doanh nghiệp phải thông báo khi tạm ngừng kinh doanh trong các trường hợp sau:

  • Tạm Ngừng Kinh Doanh: Doanh nghiệp dự định ngừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định, không quá 01 năm. Doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước khi bắt đầu thời gian tạm ngừng.
  • Gia Hạn Thời Gian Tạm Ngừng Kinh Doanh: Nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời gian tạm ngừng đã thông báo, doanh nghiệp phải gửi thông báo gia hạn ít nhất 03 ngày làm việc trước khi hết thời gian đã thông báo.
  • Tạm Ngừng Kinh Doanh Từ Bỏ: Nếu doanh nghiệp quyết định ngừng hoàn toàn hoạt động kinh doanh và không có kế hoạch tiếp tục hoạt động, doanh nghiệp cần thông báo về việc ngừng hoạt động và thực hiện các thủ tục giải thể hoặc thanh lý.
  • Tạm Ngừng Kinh Doanh Do Lý Do Pháp Lý: Nếu việc tạm ngừng kinh doanh liên quan đến các vấn đề pháp lý, như quyết định của cơ quan nhà nước yêu cầu tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo ngay khi có yêu cầu hoặc quyết định từ cơ quan chức năng.

5. Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh có bị xử lý vi phạm không?

Có. Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động. Nếu doanh nghiệp không thực hiện thông báo hoặc thông báo không đúng hạn, doanh nghiệp có thể bị xử lý vi phạm hành chính. Các mức xử phạt có thể dao động tùy theo mức độ vi phạm và quy định cụ thể của pháp luật.

Doanh nghiệp có phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động không?

Khi doanh nghiệp thông báo tạm ngừng kinh doanh, nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp vẫn tiếp tục cho đến khi cơ quan thuế xác nhận doanh nghiệp đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp cần thực hiện các nghĩa vụ thuế liên quan, như kê khai và nộp thuế đúng hạn, để tránh bị xử phạt hoặc gặp khó khăn khi quay lại hoạt động.

Doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động hoặc khôi phục hoạt động ngay khi chưa thông báo tạm ngừng kinh doanh không?

Doanh nghiệp không nên tiếp tục hoạt động hoặc khôi phục hoạt động nếu chưa thông báo tạm ngừng kinh doanh theo quy định. Việc không tuân thủ quy định này có thể dẫn đến các vấn đề pháp lý và làm tăng nguy cơ bị xử phạt. Doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục thông báo tạm ngừng trước khi tiếp tục hoạt động trở lại.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh có bị phạt không? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo