Quy định về thời hạn nộp báo cáo thuế theo tháng, theo quý

Trong quản lý thuế, việc tuân thủ thời hạn nộp báo cáo thuế theo tháng và theo quý là một phần quan trọng giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý và phạt tiền. Dưới đây là những Quy định về thời hạn nộp báo cáo thuế theo tháng, theo quý mà các doanh nghiệp cần lưu ý

 

1. Báo cáo thuế là gì?

Báo cáo thuế là tài liệu do doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh kê khai các thông tin về hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ của mình nhằm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Báo cáo thuế đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu chi ngân sách nhà nước.

2. Quy định về thời hạn nộp báo cáo thuế theo tháng, theo quý

Thời hạn nộp các loại báo cáo thuế gồm các loại tờ khai:

  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT), 
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN), 
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN),
  • Báo cáo tình hình sử dụng các loại hóa đơn.

Theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 thì thời hạn nộp báo cáo thuế được chia thành các giai đoạn như sau:

  • Nộp báo cáo thuế tháng: Chậm nhất là ngày 20 đối với tháng tiếp theo liền kề.
  • Nộp báo cáo thuế quý: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề.
  • Thời hạn nộp báo cáo thuế năm: Chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau liền kề.
  • Doanh nghiệp kê khai thuế theo từng đợt phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh.
  • Tờ khai quyết toán thuế năm: Chậm nhất là vào ngày thứ 90 tính kể từ ngày kết thúc của năm tài chính. Với trường hợp doanh nghiệp chia tách, sáp nhập hoặc hợp nhất thì có chuyển đổi hình thức sở hữu. Hay bị giải thể, bị chấm dứt hoạt động thì thời hạn nộp báo cáo thuế chậm nhất là vào ngày thứ 45. Thời hạn này được tính kể từ ngày doanh nghiệp có quyết định.

3. Các loại báo cáo thuế cần phải nộp trong năm

Các loại báo cáo thuế cần phải nộp trong năm phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, nhìn chung, các loại báo cáo thuế phổ biến cần phải nộp trong năm bao gồm:

Báo cáo thuế giá trị gia tăng (GTGT):

  • Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nộp tờ khai thuế GTGT hàng tháng (mẫu 03/GTGT) và bảng kê chi tiết hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đã xuất hóa đơn (mẫu 03-1/GTGT) chậm nhất là ngày 20 của tháng sau kỳ tính thuế.
  • Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp gián tiếp: Nộp tờ khai thuế GTGT hàng tháng (mẫu 04/GTGT) và bảng kê chi tiết hóa đơn mua vào đã thanh toán (mẫu 04-1/GTGT) chậm nhất là ngày 20 của tháng sau kỳ tính thuế.

Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

  • Nộp tờ khai thuế TNDN hàng quý (mẫu 02-TNDN) và bảng kê chi tiết các khoản thu nhập, trừ thu nhập, giảm trừ thuế (mẫu 02-1/TNDN) trong vòng 20 ngày kể từ ngày hết quý.
  • Nộp quyết toán thuế TNDN năm (mẫu 03-TNDN) và các báo cáo tài chính theo quy định trong vòng 3 tháng kể từ ngày hết năm.

Báo cáo thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Doanh nghiệp có sử dụng lao động: Nộp tờ khai thuế TNCN cho người sử dụng lao động (mẫu 01/TNCN) và bảng kê chi tiết thu nhập chịu thuế của người sử dụng lao động (mẫu 01-1/TNCN) trong vòng 10 ngày kể từ ngày trả lương, thưởng cho người sử dụng lao động.

Báo cáo lệ phí môn bài: Nộp tờ khai lệ phí môn bài hàng năm (mẫu 04-MBD) trước ngày 31 tháng 12.

Báo cáo sử dụng hóa đơn: Nộp báo cáo sử dụng hóa đơn hàng quý (mẫu 01-HD) và báo cáo tồn kho hóa đơn (mẫu 02-HD) trong vòng 20 ngày kể từ ngày hết quý.

Ngoài ra, một số doanh nghiệp có thể cần phải nộp các loại báo cáo thuế khác theo quy định riêng của ngành, nghề kinh doanh.

Lưu ý:

  • Thời hạn nộp báo cáo thuế có thể thay đổi tùy theo từng loại thuế và quy định của cơ quan thuế. Doanh nghiệp cần cập nhật thông tin mới nhất về thời hạn nộp báo cáo thuế trên website của Tổng cục Thuế hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế địa phương.
  • Doanh nghiệp cần thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ báo cáo thuế theo quy định để tránh bị xử phạt.

4. Mức phạt chậm nộp báo cáo thuế 

Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn như sau:

* Tính tiền chậm nộp tiền phạt

- Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp (trước đây là 0,03%/ngày).

- Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước.

* Không tính tiền chậm nộp tiền phạt trong các trường hợp sau:

- Trong thời gian được hoãn thi hành quyết định phạt tiền;

- Trong thời gian xem xét, quyết định miễn tiền phạt;

- Số tiền phạt chưa đến hạn nộp trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần.

Trường hợp tổ chức, cá nhân không tự giác nộp tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm thông báo, đôn đốc tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt theo quy định.

5. Một số lưu ý khi lập và nộp báo cáo thuế

Khi lập và nộp báo cáo thuế, có một số lưu ý quan trọng mà doanh nghiệp cần chú ý để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định của pháp luật, tránh những sai sót và phạt nộp không cần thiết:

  • Nắm rõ các quy định về thời hạn và hình thức nộp báo cáo thuế: Doanh nghiệp cần hiểu rõ về thời hạn nộp báo cáo thuế cho từng loại thuế và sử dụng hình thức nộp phù hợp với yêu cầu của cơ quan thuế.
  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chứng từ cần thiết: Đảm bảo thu thập và lưu trữ đầy đủ các hóa đơn, chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh để sử dụng làm căn cứ lập báo cáo thuế.
  • Sử dụng phần mềm kế toán uy tín: Lựa chọn và sử dụng phần mềm kế toán phù hợp và uy tín để tự động hóa quy trình lập báo cáo thuế, giảm thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian.
  • Kiểm tra kỹ lưỡng nội dung báo cáo thuế trước khi nộp: Đảm bảo kiểm tra và đối chiếu kỹ lưỡng thông tin trong báo cáo thuế để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định của pháp luật.
  • Nộp báo cáo thuế đúng hạn và theo đúng hình thức: Đảm bảo nộp báo cáo thuế đúng hạn và sử dụng hình thức nộp phù hợp để tránh bị phạt nộp không đúng quy định.
  • Lưu giữ hồ sơ báo cáo thuế theo quy định: Đảm bảo lưu giữ hồ sơ báo cáo thuế trong thời gian quy định của pháp luật để dễ dàng tra cứu và kiểm soát khi cần thiết.
  • Cập nhật thông tin và tham khảo ý kiến chuyên gia: Luôn cập nhật các thay đổi về luật thuế và tham khảo ý kiến của chuyên viên kế toán hoặc luật sư thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và giải quyết mọi khó khăn trong quá trình lập và nộp báo cáo thuế.

6. Câu hỏi thường gặp

Có quy định cụ thể về các loại thuế cần nộp trong báo cáo thuế theo quý tháng không?

Có, các loại thuế cần nộp có thể bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT), và các loại thuế khác tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh cụ thể.

Có bao nhiêu thời điểm cụ thể trong năm mà doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế theo tháng?

Có, doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế theo tháng trong 12 thời điểm cụ thể trong năm.

Ai là người chịu trách nhiệm về việc nộp báo cáo thuế theo quý tháng trong doanh nghiệp?

Thường là bộ phận kế toán hoặc người được uỷ quyền về vấn đề thuế trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm về việc nộp báo cáo thuế.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Quy định về thời hạn nộp báo cáo thuế theo tháng, theo quý. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.





Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo