Lịch nộp báo cáo thuế theo quý tháng chi tiết năm 2016

Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần tuân thủ đúng lịch nộp báo cáo thuế để tránh các rủi ro pháp lý và tối ưu hóa quản lý tài chính. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu chi tiết về lịch nộp báo cáo thuế theo quý và tháng trong năm 2016 để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

 

1. Vì sao doanh nghiệp phải nộp báo cáo thuế hằng năm?

Nộp báo cáo thuế hàng năm là một nghĩa vụ quan trọng mà mọi doanh nghiệp cần thực hiện. Điều này là cần thiết vì nhiều lý do.

Thứ nhất, việc nộp báo cáo thuế hàng năm là một phần của nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Luật Thuế GTGT và Luật Thuế TNDN quy định rằng mọi doanh nghiệp đều phải nộp báo cáo thuế hàng năm để cơ quan thuế có căn cứ để kiểm tra, giám sát và đảm bảo tuân thủ đúng quy định về thuế.

Thứ hai, báo cáo thuế hàng năm cung cấp thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin này giúp cơ quan thuế đánh giá tình hình kinh doanh, đưa ra các chính sách thuế phù hợp và là nguồn thông tin quan trọng cho các nhà đầu tư và đối tác.

Thứ ba, quá trình lập báo cáo thuế hàng năm giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả, từ việc tổng hợp và rà soát các hoạt động kinh doanh, đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động và lập kế hoạch tài chính cho năm tiếp theo.

Cuối cùng, việc nộp báo cáo thuế hàng năm góp phần đảm bảo công bằng trong kinh doanh và phát hiện kịp thời những hành vi vi phạm thuế. Điều này tạo ra một môi trường kinh doanh lành mạnh và ổn định.

Tóm lại, việc nộp báo cáo thuế hàng năm không chỉ là một nghĩa vụ pháp lý mà còn mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Ngoài ra, báo cáo thuế này còn có thể được sử dụng cho một số mục đích khác như xin cấp giấy phép kinh doanh mới, tham gia đấu thầu, nộp hồ sơ vay vốn ngân hàng hoặc giải trình với cơ quan quản lý nhà nước.

2. Lịch nộp báo cáo thuế theo quý tháng chi tiết năm 2016

Theo Điều 10 Chương II của Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, quy định về Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Ví dụ: Hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 1/2016 là ngày 20/2/2016.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý: Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Ví dụ: Hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý I/2016 là ngày 30/4/2016.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm: Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của năm dương lịch.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Ví dụ: Hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2015 là ngày 30/3/2016.

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động: Chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày có quyết định.

Tháng

Thời hạn nộp

DN kê khai thuế GTGT theo Quý

DN kê khai thuế GTGT theo Tháng

1

20/1/2016

 

Tờ khai Thuế GTGT T12/2015

Tờ khai Thuế TNCN T12/2015 (nếu có)

Nộp tiền thuế GTGT & TNCN

( nếu có)

  30/1/2016          

Tờ khai Thuế GTGT Quý IV/2015

Tờ khai Thuế TNCN Quý IV/2015(nếu có)

Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý IV/2015 (nếu có)

BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý IV/2015

Nộp thuế môn bài năm 2016

Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý IV/2015 (nếu có)

BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý IV/2015

Nộp thuế môn bài năm 2016

2

20/2/2016

 

Tờ khai Thuế GTGT T1/2016

Tờ khai Thuế TNCN T1/2016 (nếu có)

Nộp tiền thuế GTGT & TNCN

( nếu có)

3

20/3/2016

 

Tờ khai Thuế GTGT T2/2016

Tờ khai Thuế TNCN T2/2016 (nếu có)

Nộp tiền thuế GTGT & TNCN

( nếu có)

    30/3/2016    

Quyết toán Thuế TNDN năm 2015

Quyết toán Thuế TNCN năm 2015

Báo Cáo Tài Chính năm 2015

 

Quyết toán Thuế TNDN năm 2015

Quyết toán Thuế TNCN năm 2015

Báo Cáo Tài Chính năm 2015  

4

20/4/2016

 

Tờ khai Thuế GTGT T3/2016

Tờ khai Thuế TNCN T3/2016 (nếu có)

Nộp tiền thuế GTGT & TNCN

( nếu có)

30/4/2016      

Tờ khai Thuế GTGT Quý I/2016

Tờ khai Thuế TNCN Quý I/2016 (nếu có)

Tạm Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý I/2016 (nếu có)

BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý I/2016

Tạm Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý I/2016 (nếu có)

BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý I/2016

5

20/5/2016

 

Tờ khai Thuế GTGT T4/2016

Tờ khai Thuế TNCN T4/2016 (nếu có)

Nộp tiền thuế GTGT & TNCN

( nếu có)

6

20/6/2016

 

Tờ khai Thuế GTGT T5/2016

Tờ khai Thuế TNCN T5/2016 (nếu có)

Nộp tiền thuế GTGT & TNCN

( nếu có)

7

20/7/2016

 

Tờ khai Thuế GTGT T6/2016

Tờ khai Thuế TNCN T6/2016 (nếu có)

Nộp tiền thuế GTGT & TNCN

( nếu có)

30/7/2016  

Tờ khai Thuế GTGT Quý II/2016

Tờ khai Thuế TNCN Quý II/2016 (nếu có)

Tạm Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II/2016 (nếu có)

BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý II/2016

Tạm Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II/2016

BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý II/2016

8

20/8/2016

 

Tờ khai Thuế GTGT T7/2016 (nếu có)

Tờ khai Thuế TNCN T7/2016 (nếu có)

Nộp tiền thuế GTGT & TNCN

( nếu có)

9

20/9/2016

 

Tờ khai Thuế GTGT T8/2016 (nếu có)

Tờ khai Thuế TNCN T8/2016 (nếu có)

Nộp tiền thuế GTGT & TNCN

( nếu có)

10

 

20/10/2016

 

Tờ khai Thuế GTGT T9/2016  Tờ khai Thuế TNCN T9/2016 (nếu có)

Nộp tiền thuế GTGT & TNCN

( nếu có)

  30/10/2016    

Tờ khai Thuế GTGT Quý III/2016

Tờ khai Thuế TNCN Quý III/2016(nếu có)

Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính & thuế VAT Quý III/2016 (nếu có)

BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý III/2016

Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý III/2016

BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý III/2016

11

20/11/2016

 

Tờ khai Thuế GTGT T10/2016

Tờ khai Thuế TNCN T10/2016 (nếu có)

Nộp tiền thuế GTGT & TNCN

( nếu có)

12

20/12/2016

 

Tờ khai Thuế GTGT T11/2016

Tờ khai Thuế TNCN T11/2016 (nếu có)

Nộp tiền thuế GTGT & TNCN

( nếu có)

 

3. Hướng dẫn chi tiết cách nộp báo cáo thuế theo quý tháng năm 2016

Để nộp báo cáo thuế theo quý tháng năm 2016, bạn cần tuân thủ các bước sau đây:

Xác định loại báo cáo thuế cần nộp: Xác định loại thuế mà doanh nghiệp của bạn phải nộp, bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

Chuẩn bị hồ sơ nộp báo cáo thuế:

Thu thập các thông tin, chứng từ, và dữ liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong quý tháng cụ thể.

Lập tờ khai thuế đầy đủ, chính xác theo quy định của cơ quan thuế.

Tổ chức và sắp xếp hồ sơ một cách rõ ràng, dễ dàng tra cứu và kiểm tra.

Xác định thời hạn nộp: Đảm bảo bạn biết thời hạn nộp báo cáo thuế cho từng loại thuế theo quý tháng cụ thể.

Nộp báo cáo thuế:

Thực hiện việc nộp báo cáo thuế theo các kênh sau:

Trực tiếp tại cơ quan thuế: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai thuế và nộp tại bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế.

Nộp qua bưu điện: Gửi báo cáo thuế qua dịch vụ bưu chính.

Nộp trực tuyến: Sử dụng hệ thống nộp thuế điện tử của cơ quan thuế để hoàn tất quy trình nộp thuế một cách thuận tiện và nhanh chóng.

Lưu giữ hồ sơ:

Sau khi nộp báo cáo thuế, hãy lưu giữ hồ sơ một cách cẩn thận để phòng tránh vấn đề phát sinh và hỗ trợ trong các kiểm toán hoặc thanh tra sau này.

4. Mức phạt khi chậm hạn nộp báo cáo thuế

Mức phạt khi chậm nộp báo cáo thuế năm 2016 được quy định tại Điều 14 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế, lệ phí và nộp tiền thuế như sau:

4.1. Phạt chậm nộp hồ sơ kê khai thuế:

- Đối với cá nhân:

Chậm nộp từ 1 đến 3 ngày: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.

Chậm nộp từ 4 đến 15 ngày: Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

Chậm nộp từ 16 ngày trở lên: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

- Đối với tổ chức:

Chậm nộp từ 1 đến 3 ngày: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng.

Chậm nộp từ 4 đến 15 ngày: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Chậm nộp từ 16 ngày trở lên: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

4.2. Phạt chậm nộp tiền thuế:

- Đối với cá nhân:

Chậm nộp từ 1 đến 30 ngày: Phạt tiền 0,05% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.

Chậm nộp từ 31 ngày đến 90 ngày: Phạt tiền 0,075% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.

Chậm nộp trên 90 ngày: Phạt tiền 0,1% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.

- Đối với tổ chức:

Chậm nộp từ 1 đến 30 ngày: Phạt tiền 0,075% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.

Chậm nộp từ 31 ngày đến 90 ngày: Phạt tiền 0,1% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.

Chậm nộp trên 90 ngày: Phạt tiền 0,15% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.

Lưu ý:

- Mức phạt nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và tiền lãi phát sinh theo quy định của pháp luật về thuế.

- Doanh nghiệp/cá nhân có thể được miễn, giảm tiền phạt chậm nộp hồ sơ kê khai thuế, lệ phí và nộp tiền thuế trong một số trường hợp theo quy định tại Điều 15 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

5. Những lưu ý quan trọng khi nộp báo cáo thuế theo quý tháng 2016

Mặc dù năm 2016 đã qua thời hạn nộp báo cáo thuế, nhưng những lưu ý dưới đây vẫn có thể hữu ích cho doanh nghiệp trong việc nộp báo cáo thuế trong những năm tiếp theo:

Xác định rõ loại hình doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh: Điều này giúp doanh nghiệp biết chính xác các loại báo cáo thuế cần nộp, thời hạn nộp và cách thức nộp.

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp báo cáo thuế: Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ theo quy định của pháp luật thuế, bao gồm tờ khai thuế, các chứng từ, hóa đơn liên quan đến hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính và các tài liệu chứng minh khác.

Nộp báo cáo thuế đúng thời hạn: Doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế đúng thời hạn quy định để tránh bị phạt theo quy định của pháp luật.

Nộp báo cáo thuế qua đúng kênh: Doanh nghiệp có thể nộp báo cáo thuế trực tiếp tại cơ quan thuế, qua bưu điện hoặc trực tuyến qua hệ thống nộp thuế điện tử của Tổng cục Thuế.

Lưu giữ hồ sơ sau khi nộp báo cáo thuế: Doanh nghiệp cần lưu giữ hồ sơ nộp báo cáo thuế ít nhất 02 năm kể từ ngày nộp.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần:

Cập nhật thường xuyên các văn bản pháp luật về thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

Sử dụng phần mềm kế toán để quản lý sổ sách, hóa đơn và hỗ trợ việc nộp báo cáo thuế.

Tìm hiểu và tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn thuế nếu gặp khó khăn trong việc nộp báo cáo thuế.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Có quy định cụ thể về các loại thuế cần nộp trong báo cáo thuế theo quý tháng không?

Có, các loại thuế cần nộp có thể bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT), và các loại thuế khác tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh cụ thể.

6.2. Có bao nhiêu thời điểm cụ thể trong năm 2016 mà doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế theo tháng?

Có, doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế theo tháng trong 12 thời điểm cụ thể trong năm 2016.

6.3. Ai là người chịu trách nhiệm về việc nộp báo cáo thuế theo quý tháng trong doanh nghiệp?

Thường là bộ phận kế toán hoặc người được uỷ quyền về vấn đề thuế trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm về việc nộp báo cáo thuế.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Lịch nộp báo cáo thuế theo quý tháng chi tiết năm 2016. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo