Lịch nộp báo cáo thuế theo quý tháng chi tiết năm 2018

Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần tuân thủ đúng lịch nộp báo cáo thuế để tránh các rủi ro pháp lý và tối ưu hóa quản lý tài chính. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu chi tiết về lịch nộp báo cáo thuế theo quý và tháng trong năm 2018 để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

 

1. Căn cứ pháp lý để biết được lịch nộp báo cáo thuế 2018 

Để tra cứu lịch nộp báo cáo thuế năm 2018, bạn có thể tham khảo những văn bản pháp lý sau:

1.1. Luật Quản lý thuế 2019:

Điều 10: Quy định về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế, lệ phí.

Điều 14: Quy định về thời hạn nộp tiền thuế.

Phụ lục 2: Quy định cụ thể về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế, lệ phí và nộp tiền thuế đối với từng loại thuế.

2. Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế, lệ phí và nộp tiền thuế:

Thông tư 200/2019/BTC-TTHT: Hướng dẫn về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế, lệ phí và nộp tiền thuế năm 2019.

Các thông tư khác của Bộ Tài chính liên quan đến thời hạn nộp báo cáo thuế của từng loại thuế cụ thể.

3. Website của Tổng cục Thuế:

https://gdt.gov.vn/: Cung cấp thông tin về thời hạn nộp báo cáo thuế theo từng loại thuế, từng đối tượng nộp thuế và từng địa phương.

Lưu ý:

- Do năm 2018 đã qua thời hạn nộp báo cáo thuế, bạn có thể tham khảo các văn bản pháp lý trên để hiểu rõ hơn về quy định thời hạn nộp báo cáo thuế trong năm 2018.

- Ngoài ra, bạn cũng có thể liên hệ với cơ quan thuế địa phương nơi bạn quản lý để được hỗ trợ tra cứu cụ thể về lịch nộp báo cáo thuế năm 2018 của doanh nghiệp/cá nhân mình.

2. Các loại báo cáo thuế cần phải nộp trong năm 2018

Các loại báo cáo thuế cần phải nộp trong năm 2018 phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, nhìn chung, các loại báo cáo thuế phổ biến cần phải nộp trong năm 2018 bao gồm:

Báo cáo thuế giá trị gia tăng (GTGT):

  • Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nộp tờ khai thuế GTGT hàng tháng (mẫu 03/GTGT) và bảng kê chi tiết hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đã xuất hóa đơn (mẫu 03-1/GTGT).
  • Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp gián tiếp: Nộp tờ khai thuế GTGT hàng tháng (mẫu 04/GTGT) và bảng kê chi tiết hóa đơn mua vào đã thanh toán (mẫu 04-1/GTGT).

Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

  • Nộp tờ khai thuế TNDN hàng quý (mẫu 02-TNDN) và bảng kê chi tiết các khoản thu nhập, trừ thu nhập, giảm trừ thuế (mẫu 02-1/TNDN).
  • Nộp quyết toán thuế TNDN năm (mẫu 03-TNDN) và các báo cáo tài chính theo quy định.

Báo cáo thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Doanh nghiệp có sử dụng lao động: Nộp tờ khai thuế TNCN cho người sử dụng lao động (mẫu 01/TNCN) và bảng kê chi tiết thu nhập chịu thuế của người sử dụng lao động (mẫu 01-1/TNCN).

Báo cáo lệ phí môn bài: Nộp tờ khai lệ phí môn bài hàng năm (mẫu 04-MBD) trước ngày 31 tháng 12.

Báo cáo sử dụng hóa đơn: Nộp báo cáo sử dụng hóa đơn hàng quý (mẫu 01-HD) và báo cáo tồn kho hóa đơn (mẫu 02-HD).

Ngoài ra, một số doanh nghiệp có thể cần phải nộp các loại báo cáo thuế khác theo quy định riêng của ngành, nghề kinh doanh.

Lưu ý:

  • Thời hạn nộp báo cáo thuế có thể thay đổi tùy theo từng loại thuế và quy định của cơ quan thuế. Doanh nghiệp cần cập nhật thông tin mới nhất về thời hạn nộp báo cáo thuế trên website của Tổng cục Thuế hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế địa phương.
  • Doanh nghiệp cần thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ báo cáo thuế theo quy định để tránh bị xử phạt.

3. Lịch nộp báo cáo thuế theo quý tháng chi tiết năm 2018

Tháng

Thời hạn nộp chậm nhất

Doanh nghiệp khai thuế theo Quý

Doanh nghiệp khai thuế theo Tháng

 

1

22/01/2018

(Do ngày 20/01/2018 rơi vào ngày Thứ 7)

 

(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 12/2017

(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 12/2017 (nếu có)

(iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có)

30/1/2018

(i) Tờ khai Thuế GTGT Quý IV/2017

(ii) Tờ khai Thuế TNCN Quý IV/2017 (nếu có)

(iii) Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý  IV/2017 (nếu có)

(iv) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý IV/2017

(v) Nộp lệ phí môn bài năm 2018

 

(i) Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý IV/2017 (nếu có)

(ii) Nộp lệ phí môn bài năm 2018

 

2

20/2/2018

 

(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 01/2018

(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 01/2018 (nếu có)

(iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có)

3

20/3/2018

 

(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 02/2018

(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 02/2018 (nếu có)

(iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có)

30/3/2018

(i) Quyết toán Thuế TNDN năm 2017

(ii) Quyết toán Thuế TNCN năm 2017

(iii) Báo Cáo Tài Chính năm 2017

(i) Quyết toán Thuế TNDN năm 2017

(ii) Quyết toán Thuế TNCN năm 2017

(iii) Báo Cáo Tài Chính năm 2017

4

20/4/2018

 

(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 03/2018

(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 03/2018 (nếu có)

(iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có)

 

5

02/5/2018

(Do ngày 30/4/2018 nghỉ Lễ)

(i) Tờ khai Thuế GTGT Quý I/2018

(ii) Tờ khai Thuế TNCN Quý I/2018 (nếu có)

(iii) Tạm Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý I/2018 (nếu có)

(iv) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý I/2018

 

(i) Tạm Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý I/2018 (nếu có)

 

21/5/2018

(Do ngày 20/5/2018 rơi vào ngày Chủ nhật)

 

(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 4/2018

(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 4/2018 (nếu có)

(iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có)

6

20/6/2018

 

(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 5/2018

(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 5/2018 (nếu có)

(iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có)

 

7

20/7/2018

 

(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 6/2018

(ii) Tờ khai Thuế TNCNtháng 6/2018 (nếu có)

(iii)Nộp tiền thuế GTGT &TNCN (nếu có)

 

30/7/2018

(i) Tờ khai Thuế GTGT Quý II/2018

(ii) Tờ khai Thuế TNCN Quý II/2018 (nếu có)

(iii) Tạm Nộp tiền Thuế TNDN

tạm tính Quý II/2018 (nếu có)

(iv) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý II/2018

 

(i) Tạm Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II/2018

8

20/8/2018

 

(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 7/2018 (nếu có)

(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 7/2018 (nếu có)

(iii) Nộp tiền thuế GTGT &TNCN (nếu có)

9

20/9/2018

 

(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 8/2018 (nếu có)

(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 8/2018 (nếu có)

(iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có)

 

10

22/10/2018

(Do ngày 20/10/2018 rơi vào ngày Thứ 7)

 

(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 9/2018

(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 9/2018 (nếu có)

(iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có)

30/10/2018

(i) Tờ khai Thuế GTGT Quý III/2018

(ii) Tờ khai Thuế TNCN Quý III/2018 (nếu có)

(iii) Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính & thuế VAT Quý III/2018 (nếu có)

(iv) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý III/2018

(i) Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý III/2018

11

20/11/2018

 

(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 10/2018

(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 10/2018 (nếu có)

(iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có)

 

12

20/12/2018

 

(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 11/2018

(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng11/2018 (nếu có)

(iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có).

Căn cứ pháp lý:

- Luật Kế toán 2003,  Luật kế toán 2015

- Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài.

- Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.

- Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

- Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế.

- Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài.

4. Mức phạt khi chậm hạn nộp báo cáo thuế

Mức phạt khi chậm nộp báo cáo thuế năm 2018 được quy định tại Điều 14 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế, lệ phí và nộp tiền thuế như sau:

4.1. Phạt chậm nộp hồ sơ kê khai thuế:

- Đối với cá nhân:

Chậm nộp từ 1 đến 3 ngày: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.

Chậm nộp từ 4 đến 15 ngày: Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

Chậm nộp từ 16 ngày trở lên: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

- Đối với tổ chức:

Chậm nộp từ 1 đến 3 ngày: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng.

Chậm nộp từ 4 đến 15 ngày: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Chậm nộp từ 16 ngày trở lên: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

4.2. Phạt chậm nộp tiền thuế:

- Đối với cá nhân:

Chậm nộp từ 1 đến 30 ngày: Phạt tiền 0,05% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.

Chậm nộp từ 31 ngày đến 90 ngày: Phạt tiền 0,075% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.

Chậm nộp trên 90 ngày: Phạt tiền 0,1% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.

- Đối với tổ chức:

Chậm nộp từ 1 đến 30 ngày: Phạt tiền 0,075% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.

Chậm nộp từ 31 ngày đến 90 ngày: Phạt tiền 0,1% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.

Chậm nộp trên 90 ngày: Phạt tiền 0,15% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.

Lưu ý:

- Mức phạt nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và tiền lãi phát sinh theo quy định của pháp luật về thuế.

- Doanh nghiệp/cá nhân có thể được miễn, giảm tiền phạt chậm nộp hồ sơ kê khai thuế, lệ phí và nộp tiền thuế trong một số trường hợp theo quy định tại Điều 15 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

5. Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi nộp báo cáo thuế năm 2018?

Mặc dù năm 2018 đã vượt qua thời hạn nộp báo cáo thuế, nhưng các lưu ý sau vẫn giữ giá trị và có thể hữu ích cho doanh nghiệp trong việc nộp báo cáo thuế trong những năm tiếp theo:

Xác định rõ loại hình doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh: Đảm bảo xác định chính xác loại hình doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh để biết được các loại báo cáo thuế cần nộp, thời hạn nộp và cách thức nộp.

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp báo cáo thuế: Chuẩn bị toàn bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật thuế, bao gồm tờ khai thuế, các chứng từ, hóa đơn và báo cáo tài chính nếu có.

Nộp báo cáo thuế đúng thời hạn: Tuân thủ thời hạn nộp báo cáo thuế quy định trong Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn liên quan để tránh vi phạm và phạt.

Nộp báo cáo thuế qua đúng kênh: Lựa chọn phương thức nộp báo cáo thuế phù hợp, có thể là trực tiếp tại cơ quan thuế, qua bưu điện hoặc trực tuyến qua hệ thống nộp thuế điện tử của Tổng cục Thuế.

Lưu giữ hồ sơ sau khi nộp báo cáo thuế: Bảo quản hồ sơ nộp báo cáo thuế ít nhất trong vòng 02 năm kể từ ngày nộp để phục vụ cho việc kiểm tra và thẩm định sau này.

6. Câu hỏi thường gặp

Có quy định cụ thể về các loại thuế cần nộp trong báo cáo thuế theo quý tháng không?

Có, các loại thuế cần nộp có thể bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT), và các loại thuế khác tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh cụ thể.

Có bao nhiêu thời điểm cụ thể trong năm 2018 mà doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế theo tháng?

Có, doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế theo tháng trong 12 thời điểm cụ thể trong năm 2017.

Ai là người chịu trách nhiệm về việc nộp báo cáo thuế theo quý tháng trong doanh nghiệp?

Thường là bộ phận kế toán hoặc người được uỷ quyền về vấn đề thuế trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm về việc nộp báo cáo thuế.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Lịch nộp báo cáo thuế theo quý tháng chi tiết năm 2018. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo