Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần tuân thủ đúng lịch nộp báo cáo thuế để tránh các rủi ro pháp lý và tối ưu hóa quản lý tài chính. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu chi tiết về lịch nộp báo cáo thuế theo quý và tháng trong năm 2017 để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
1. Vì sao doanh nghiệp phải nộp báo cáo thuế hằng năm?
Để đảm bảo việc thực hiện báo cáo thuế hàng năm đúng quy định và mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, có các lý do sau:
Thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật:
Doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế hàng năm theo quy định của Luật Thuế GTGT và Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp để tuân thủ đúng nghĩa vụ thuế.
Báo cáo thuế là căn cứ cho cơ quan thuế kiểm tra và giám sát hoạt động kinh doanh, đảm bảo tuân thủ quy định và tránh vi phạm thuế.
Cung cấp thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh:
Báo cáo thuế hàng năm cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, thuế nộp nhà nước, giúp cơ quan thuế đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Là nguồn thông tin quan trọng cho nhà đầu tư, đối tác và các bên liên quan khác đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Giúp quản lý tài chính hiệu quả:
Quá trình lập báo cáo thuế hàng năm giúp tổng hợp và rà soát các hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả và lập kế hoạch tài chính cho năm tiếp theo.
Theo dõi tình hình thuế nộp để lập kế hoạch tài chính hợp lý.
Đảm bảo công bằng trong kinh doanh:
Việc nộp báo cáo thuế hàng năm giúp đảm bảo công bằng trong kinh doanh, ngăn chặn tình trạng trốn thuế.
Giúp cơ quan thuế phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm thuế, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh.
2. Lịch nộp báo cáo thuế theo quý tháng chi tiết năm 2017
Tháng |
Thời hạn nộp chậm nhất |
DN khai thuế theo quý |
DN khai thuế theo tháng |
Tháng 1 |
20/01/2017 |
|
Tờ khai thuế GTGT T12/2016 |
Tờ khai thuế TNCN T12/2016 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế TTĐB T12/2016 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế tài nguyên T12/2016 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T12/2016 |
|||
30/01/2017 |
Tờ khai thuế GTGT Quý IV/2016 |
|
|
Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2016 (nếu có) |
|||
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý IV/2016 |
|||
Nộp lệ phí môn bài năm 2017 |
|||
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên năm 2016 |
|||
Tháng 2 |
20/02/2017 |
|
Tờ khai thuế GTGT T01/2017 |
Tờ khai thuế TNCN T01/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế TTĐB T01/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế tài nguyên T01/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T01/2017 |
|||
Tháng 3 |
20/3/2017 |
|
Tờ khai thuế GTGT T02/2017 |
Tờ khai thuế TNCN T02/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế TTĐB T02/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế tài nguyên T02/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T02/2017 |
|||
30/3/2017 |
Quyết toán thuế TNDN năm 2016 |
||
Quyết toán thuế TNCN năm 2016 |
|||
Báo cáo tài chính năm 2016 |
|||
Tháng 4 |
20/4/2017 |
|
Tờ khai thuế GTGT T3/2017 |
Tờ khai thuế TNCN T3/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế TTĐB T3/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế tài nguyên T3/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T3/2017 |
|||
Tháng 5 |
03/5/2017 (do 30/4/2017 là chủ nhật + Nghỉ lễ 30/4 và 1/5) |
Tờ khai thuế GTGT Quý I/2017 |
|
Tờ khai thuế TNCN Quý I/2017 (nếu có) |
|||
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý I/2017 |
|||
22/5/2017 (do 20/5/2017 là thứ 7) |
|
Tờ khai thuế GTGT T4/2017 |
|
Tờ khai thuế TNCN T4/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế TTĐB T4/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế tài nguyên T4/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T4/2017 |
|||
Tháng 6 |
20/6/2017 |
|
Tờ khai thuế GTGT T5/2017 |
Tờ khai thuế TNCN T5/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế TTĐB T5/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế tài nguyên T5/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T5/2017 |
|||
Tháng 7 |
20/7/2017 |
|
Tờ khai thuế GTGT T6/2017 |
Tờ khai thuế TNCN T6/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế TTĐB T6/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế tài nguyên T6/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T6/2017 |
|||
31/7/2017 (do 30/7/2017 là Chủ nhật) |
Tờ khai thuế GTGT Quý II/2017 |
|
|
Tờ khai thuế TNCN Quý II/2017 (nếu có) |
|||
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý II/2017 |
|||
Tháng 8 |
21/8/2017 (do 20/8/2017 là Chủ nhật) |
|
Tờ khai thuế GTGT T7/2017 |
Tờ khai thuế TNCN T7/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế TTĐB T7/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế tài nguyên T7/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T7/2017 |
|||
Tháng 9 |
20/9/2017 |
|
Tờ khai thuế GTGT T8/2017 (nếu có) |
Tờ khai thuế TNCN T8/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế TTĐB T8/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế tài nguyên T8/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T8/2017 |
|||
Tháng 10 |
20/10/2017 |
|
Tờ khai thuế GTGT T9/2017 |
Tờ khai thuế TNCN T9/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế TTĐB T9/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế tài nguyên T9/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T9/2017 (nếu có) |
|||
30/10/2017 |
Tờ khai thuế GTGT Quý III/2017 |
|
|
Tờ khai thuế TNCN Quý III/2017 (nếu có) |
|||
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý III/2017 |
|||
Tháng 11 |
20/11/2017 |
|
Tờ khai thuế GTGT T10/2017 |
Tờ khai thuế TNCN T10/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế TTĐB T10/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế tài nguyên T10/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T10/2017 |
|||
Tháng 12 |
20/12/2017 |
|
Tờ khai thuế GTGT T11/2017 |
Tờ khai thuế TNCN T11/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế TTĐB T11/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế tài nguyên T11/2017 (nếu có) |
|||
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T11/2017 |
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.
- Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế.
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài.
- Luật Kế toán 2003, Luật kế toán 2015
Lưu ý:
- Doanh nghiệp mới thành lập nộp Tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Doanh nghiệp đang hoạt động và nộp thuế môn bài trước ngày 01/01/2017 thì chỉ phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài nếu có thay đổi các yếu tố làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài phải nộp.
- DN không cần nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính mà chỉ cần nộp tiền thuế TNDN nếu có.
3. Hướng dẫn chi tiết cách nộp báo cáo thuế theo quý tháng năm 2017
Quy trình nộp báo cáo thuế theo quý tháng năm 2017 bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nộp báo cáo thuế
Doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng:
Tờ khai thuế GTGT tháng theo mẫu số 01/GTGT hoặc 04/GTGT (bản gốc hoặc bản sao).
Tờ khai thuế TNCN tạm tính tháng theo mẫu số 01/TNCN (bản gốc hoặc bản sao) (nếu có).
Chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh trong tháng (hóa đơn, chứng từ thanh toán, ...).
Báo cáo tài chính tháng (nếu có).
Các tài liệu chứng minh khác (nếu có).
Doanh nghiệp kê khai thuế theo quý:
Tờ khai thuế GTGT quý theo mẫu số 01/GTGT hoặc 04/GTGT (bản gốc hoặc bản sao).
Tờ khai thuế TNCN tạm tính quý theo mẫu số 01/TNCN (bản gốc hoặc bản sao) (nếu có).
Chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh trong quý (hóa đơn, chứng từ thanh toán, ...).
Báo cáo tài chính quý (nếu có).
Các tài liệu chứng minh khác (nếu có).
Bước 2: Nộp báo cáo thuế
Doanh nghiệp có thể nộp báo cáo thuế theo các hình thức sau:
Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Nộp hồ sơ trực tiếp tại quầy tiếp nhận hồ sơ của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Nộp qua bưu điện: Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Nộp trực tuyến qua hệ thống nộp thuế điện tử: Nộp hồ sơ qua hệ thống nộp thuế điện tử của Tổng cục Thuế (https://thuedientu.gdt.gov.vn/).
Bước 3: Lưu giữ hồ sơ sau khi nộp báo cáo thuế
Doanh nghiệp cần lưu giữ hồ sơ nộp báo cáo thuế ít nhất 02 năm kể từ ngày nộp.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Cập nhật thường xuyên các văn bản pháp luật về thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
- Sử dụng phần mềm kế toán để quản lý sổ sách, hóa đơn và hỗ trợ việc nộp báo cáo thuế.
- Tìm hiểu và tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn thuế nếu gặp khó khăn trong việc nộp báo cáo thuế.
4. Mức phạt khi chậm hạn nộp báo cáo thuế
Mức phạt khi chậm nộp báo cáo thuế năm 2017 được quy định tại Điều 14 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế, lệ phí và nộp tiền thuế như sau:
4.1. Phạt chậm nộp hồ sơ kê khai thuế:
- Đối với cá nhân:
Chậm nộp từ 1 đến 3 ngày: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.
Chậm nộp từ 4 đến 15 ngày: Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.
Chậm nộp từ 16 ngày trở lên: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
- Đối với tổ chức:
Chậm nộp từ 1 đến 3 ngày: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng.
Chậm nộp từ 4 đến 15 ngày: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Chậm nộp từ 16 ngày trở lên: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
4.2. Phạt chậm nộp tiền thuế:
- Đối với cá nhân:
Chậm nộp từ 1 đến 30 ngày: Phạt tiền 0,05% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.
Chậm nộp từ 31 ngày đến 90 ngày: Phạt tiền 0,075% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.
Chậm nộp trên 90 ngày: Phạt tiền 0,1% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.
- Đối với tổ chức:
Chậm nộp từ 1 đến 30 ngày: Phạt tiền 0,075% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.
Chậm nộp từ 31 ngày đến 90 ngày: Phạt tiền 0,1% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.
Chậm nộp trên 90 ngày: Phạt tiền 0,15% trên số tiền thuế nộp chậm mỗi ngày.
Lưu ý:
- Mức phạt nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và tiền lãi phát sinh theo quy định của pháp luật về thuế.
- Doanh nghiệp/cá nhân có thể được miễn, giảm tiền phạt chậm nộp hồ sơ kê khai thuế, lệ phí và nộp tiền thuế trong một số trường hợp theo quy định tại Điều 15 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
5. Những lưu ý quan trọng khi nộp báo cáo thuế theo quý tháng 2017
Dù năm 2017 đã vượt qua thời hạn nộp báo cáo thuế, nhưng các lưu ý sau vẫn giữ nguyên giá trị và có thể hữu ích cho doanh nghiệp trong việc nộp báo cáo thuế trong những năm tiếp theo:
- Xác định rõ loại hình doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh: Đảm bảo xác định chính xác loại hình doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh để biết được các loại báo cáo thuế cần nộp, thời hạn nộp và cách thức nộp.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp báo cáo thuế: Chuẩn bị toàn bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật thuế, bao gồm tờ khai thuế, các chứng từ, hóa đơn và báo cáo tài chính nếu có.
- Nộp báo cáo thuế đúng thời hạn: Tuân thủ thời hạn nộp báo cáo thuế quy định trong Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn liên quan để tránh vi phạm và phạt.
- Nộp báo cáo thuế qua đúng kênh: Lựa chọn phương thức nộp báo cáo thuế phù hợp, có thể là trực tiếp tại cơ quan thuế, qua bưu điện hoặc trực tuyến qua hệ thống nộp thuế điện tử của Tổng cục Thuế.
- Lưu giữ hồ sơ sau khi nộp báo cáo thuế: Bảo quản hồ sơ nộp báo cáo thuế ít nhất trong vòng 02 năm kể từ ngày nộp để phục vụ cho việc kiểm tra và thẩm định sau này.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần:
Cập nhật thường xuyên các văn bản pháp luật về thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
Sử dụng phần mềm kế toán để quản lý sổ sách, hóa đơn và hỗ trợ việc nộp báo cáo thuế.
Tìm hiểu và tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn thuế nếu gặp khó khăn trong quá trình nộp báo cáo thuế.
6. Câu hỏi thường gặp
Có quy định cụ thể về các loại thuế cần nộp trong báo cáo thuế theo quý tháng không?
Có, các loại thuế cần nộp có thể bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT), và các loại thuế khác tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh cụ thể.
Có bao nhiêu thời điểm cụ thể trong năm 2017 mà doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế theo tháng?
Có, doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế theo tháng trong 12 thời điểm cụ thể trong năm 2017.
Ai là người chịu trách nhiệm về việc nộp báo cáo thuế theo quý tháng trong doanh nghiệp?
Thường là bộ phận kế toán hoặc người được uỷ quyền về vấn đề thuế trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm về việc nộp báo cáo thuế.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Lịch nộp báo cáo thuế theo quý tháng chi tiết năm 2017. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận