Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần tuân thủ đúng lịch nộp báo cáo thuế để tránh các rủi ro pháp lý và tối ưu hóa quản lý tài chính. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu chi tiết về lịch nộp báo cáo thuế trong năm 2020 để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
1. Vì sao doanh nghiệp phải nộp báo cáo thuế hằng năm?
1.1. Thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật:
Theo Luật Thuế Giá trị Gia tăng 2019 và Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp 2013, tất cả các doanh nghiệp đều có nghĩa vụ nộp báo cáo thuế hằng năm cho cơ quan thuế nhà nước. Báo cáo thuế là căn cứ để cơ quan thuế kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế theo quy định. Việc nộp báo cáo thuế đúng hạn, đầy đủ, chính xác sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những vi phạm thuế và các khoản phạt theo quy định của pháp luật.
1.2. Cung cấp thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Báo cáo thuế hằng năm bao gồm các thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, thuế nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp. Những thông tin này giúp cơ quan thuế đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra các chính sách thuế phù hợp. Ngoài ra, báo cáo thuế hằng năm cũng là nguồn thông tin quan trọng cho các nhà đầu tư, đối tác và các bên liên quan khác để đánh giá tiềm năng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.3. Giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả:
Quá trình lập báo cáo thuế hằng năm giúp doanh nghiệp tổng hợp và rà soát lại các hoạt động kinh doanh trong năm, từ đó có thể đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và đưa ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp. Báo cáo thuế hằng năm cũng giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình thuế nộp ngân sách nhà nước, từ đó có thể lập kế hoạch tài chính hợp lý cho năm tiếp theo.
1.4. Góp phần đảm bảo công bằng trong kinh doanh:
Việc tất cả các doanh nghiệp đều phải nộp báo cáo thuế hằng năm giúp đảm bảo công bằng trong kinh doanh, tránh tình trạng trốn thuế, l逃 thuế. Báo cáo thuế hằng năm cũng giúp cơ quan thuế phát hiện kịp thời những hành vi vi phạm thuế để xử lý, góp phần tạo môi trường kinh doanh lành mạnh.
Ngoài ra, báo cáo thuế hằng năm còn có thể được sử dụng cho một số mục đích khác như xin cấp giấy phép kinh doanh mới hoặc gia hạn giấy phép kinh doanh hiện có, tham gia đấu thầu, dự án, nộp hồ sơ vay vốn ngân hàng, và giải trình với cơ quan quản lý nhà nước.
2. Các loại báo cáo thuế cần phải nộp trong năm 2020
Các loại báo cáo thuế cần phải nộp trong năm 2020 phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, nhìn chung, các loại báo cáo thuế phổ biến cần phải nộp trong năm 2020 bao gồm:
Báo cáo thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nộp tờ khai thuế GTGT hàng tháng (mẫu 03/GTGT) và bảng kê chi tiết hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đã xuất hóa đơn (mẫu 03-1/GTGT) chậm nhất là ngày 20 của tháng sau kỳ tính thuế.
- Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp gián tiếp: Nộp tờ khai thuế GTGT hàng tháng (mẫu 04/GTGT) và bảng kê chi tiết hóa đơn mua vào đã thanh toán (mẫu 04-1/GTGT) chậm nhất là ngày 20 của tháng sau kỳ tính thuế.
Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
- Nộp tờ khai thuế TNDN hàng quý (mẫu 02-TNDN) và bảng kê chi tiết các khoản thu nhập, trừ thu nhập, giảm trừ thuế (mẫu 02-1/TNDN) trong vòng 20 ngày kể từ ngày hết quý.
- Nộp quyết toán thuế TNDN năm (mẫu 03-TNDN) và các báo cáo tài chính theo quy định trong vòng 3 tháng kể từ ngày hết năm.
Báo cáo thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Doanh nghiệp có sử dụng lao động: Nộp tờ khai thuế TNCN cho người sử dụng lao động (mẫu 01/TNCN) và bảng kê chi tiết thu nhập chịu thuế của người sử dụng lao động (mẫu 01-1/TNCN) trong vòng 10 ngày kể từ ngày trả lương, thưởng cho người sử dụng lao động.
Báo cáo lệ phí môn bài: Nộp tờ khai lệ phí môn bài hàng năm (mẫu 04-MBD) trước ngày 31 tháng 12.
Báo cáo sử dụng hóa đơn: Nộp báo cáo sử dụng hóa đơn hàng quý (mẫu 01-HD) và báo cáo tồn kho hóa đơn (mẫu 02-HD) trong vòng 20 ngày kể từ ngày hết quý.
Ngoài ra, một số doanh nghiệp có thể cần phải nộp các loại báo cáo thuế khác theo quy định riêng của ngành, nghề kinh doanh.
Lưu ý:
- Thời hạn nộp báo cáo thuế có thể thay đổi tùy theo từng loại thuế và quy định của cơ quan thuế. Doanh nghiệp cần cập nhật thông tin mới nhất về thời hạn nộp báo cáo thuế trên website của Tổng cục Thuế hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế địa phương.
- Doanh nghiệp cần thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ báo cáo thuế theo quy định để tránh bị xử phạt.
3. Lịch nộp báo cáo thuế năm 2020 theo từng mốc thời gian
Tháng |
Thời hạn nộp chậm nhất |
Doanh nghiệp khai thuế theo Quý |
Doanh nghiệp khai thuế theo Tháng |
1 |
20/1/2020 |
|
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 12/2019 (ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 12/2019 (nếu có) (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có) |
30/1/2020 |
(i) Tờ khai Thuế GTGT Quý IV/2019 (ii) Tờ khai Thuế TNCN Quý IV/2019 (nếu có) (iii) Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý IV/2019 (nếu có) (iv) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý IV/2019 (v) Nộp lệ phí môn bài năm 2020
|
(i) Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý IV/2019 (nếu có) (ii) Nộp lệ phí môn bài năm 2019
|
|
2 |
20/2/2020 |
|
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 01/2020 (ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 01/2020 (nếu có) (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có) |
3 |
20/3/2020 |
|
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 02/2020 (ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 02/2020 (nếu có) (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có) |
30/03/2020 |
(i) Quyết toán Thuế TNDN năm 2019 (ii) Quyết toán Thuế TNCN năm 2019 (iii) Báo Cáo Tài Chính năm 2019 |
(i) Quyết toán Thuế TNDN năm 2019 (ii) Quyết toán Thuế TNCN năm 2019 (iii) Báo Cáo Tài Chính năm 2019 |
|
4 |
20/4/2020 |
|
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 03/2020 (ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 03/2020 (nếu có) (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có)
|
5 |
04/5/2020 (Do ngày 30/4 nghỉ Lễ, đến ngày 04/5 mới đi làm lại) |
(i) Tờ khai Thuế GTGT Quý I/2020 (ii) Tờ khai Thuế TNCN Quý I/2020 (nếu có) (iii) Tạm Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý I/2020 (nếu có) (iv) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý I/2020 |
(i) Tạm Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý I/2020(nếu có)
|
20/5/2020 |
|
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 4/2020 (ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 4/2020 (nếu có) (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có) |
|
6 |
22/6/2020 (Do ngày 20/6 rơi vào thứ Bảy, ngày 22/6 mới đi làm lại) |
|
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 5/2020 (ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 5/2020 (nếu có) (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có)
|
7 |
20/7/2020 |
|
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 6/2020 (ii) Tờ khai Thuế TNCNtháng 6/2020 (nếu có) (iii)Nộp tiền thuế GTGT &TNCN (nếu có)
|
30/7/2020 |
(i) Tờ khai Thuế GTGT Quý II/2020 (ii) Tờ khai Thuế TNCN Quý II/2020 (nếu có) (iii) Tạm Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II/2020(nếu có) (iv) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý II/2020
|
(i) Tạm Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II/2020 |
|
8 |
20/8/2020 |
|
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 7/2020 (nếu có) (ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 7/2020(nếu có) (iii) Nộp tiền thuế GTGT &TNCN (nếu có) |
9 |
21/9/2020 (Do ngày 20/9 rơi vào Chủ nhật, ngày 21/9 mới đi làm lại) |
|
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 8/2020 (nếu có) (ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 8/2020 (nếu có) (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có)
|
10 |
20/10/2020 |
|
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 9/2020 (ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 9/2020 (nếu có) (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có) |
30/10/2020 |
(i) Tờ khai Thuế GTGT Quý III/2020 (ii) Tờ khai Thuế TNCN Quý III/2020 (nếu có) (iii) Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính & thuế VAT Quý III/2020 (nếu có) (iv) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý III/2019 |
(i) Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý III/2020 |
|
11 |
20/11/2020 |
|
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 10/2020 (ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 10/2020 (nếu có) (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có)
|
12 |
21/12/2020 (Do ngày 20/12 rơi vào Chủ nhật, ngày 21/12 mới đi làm lại) |
|
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 11/2020 (ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng11/2020 (nếu có) (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có). |
4. Mức phạt khi chậm hạn nộp báo cáo thuế
Mức phạt khi chậm nộp báo cáo thuế được quy định tại Điều 14 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 02/02/2021 quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 12/03/2019 về quy trình quản lý hồ sơ thuế. Cụ thể như sau:
4.1. Phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế:
Chậm nộp từ 1 đến 5 ngày: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Chậm nộp từ 6 đến 30 ngày: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
Chậm nộp từ 31 đến 90 ngày: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Chậm nộp trên 90 ngày: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
4.2. Phạt chậm nộp báo cáo khác:
Chậm nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Chậm nộp báo cáo tài chính, báo cáo thu nhập, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn GTGT: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Lưu ý:
Mức phạt cụ thể sẽ phụ thuộc vào loại thuế, loại báo cáo và số ngày chậm nộp.
Ngoài mức phạt tiền, doanh nghiệp chậm nộp báo cáo thuế còn có thể bị truy thuế, truy thuế chậm nộp và các biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật.
Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về mức phạt khi chậm nộp báo cáo thuế tại website của Tổng cục Thuế: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/thoi-han-nop-to-khai-thue-tien-thue-quy-032022-muc-phat-cham-nop-to-khai-thue-moi-nhat-2022-47265.html
Ngoài ra, bạn cũng có thể tra cứu mức phạt cụ thể cho từng loại thuế, từng loại báo cáo và số ngày chậm nộp tại website sau: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/
5. Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi nộp báo cáo thuế năm 2020?
Sau khi đã nộp báo cáo thuế năm 2020, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và quản lý tài chính hiệu quả.
5.1. Thời hạn nộp báo cáo thuế:
Doanh nghiệp cần tuân thủ thời hạn nộp báo cáo thuế theo quy định của pháp luật. Việc nộp báo cáo thuế trễ hạn có thể dẫn đến việc bị phạt theo quy định. Lịch nộp báo cáo thuế năm 2020 có thể thay đổi tùy theo từng loại thuế và hình thức nộp thuế, do đó, doanh nghiệp cần theo dõi cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất để đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ.
5.2. Nội dung báo cáo thuế:
Doanh nghiệp cần kê khai đầy đủ, chính xác các thông tin theo quy định trong tờ khai thuế và báo cáo thuế. Một số quy định về nội dung tờ khai thuế, báo cáo thuế năm 2020 có thể có thay đổi so với năm trước. Việc cập nhật những thay đổi này giúp doanh nghiệp thực hiện kê khai một cách chính xác.
5.3. Hóa đơn chứng từ:
Doanh nghiệp cần lưu giữ đầy đủ hóa đơn chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh để làm căn cứ cho việc kê khai thuế. Hóa đơn chứng từ cần phải hợp lệ theo quy định của pháp luật về hóa đơn.
5.4. Nộp báo cáo thuế qua mạng:
Doanh nghiệp nên sử dụng hình thức nộp báo cáo thuế qua mạng để tiết kiệm thời gian và chi phí. Tổng cục Thuế đã cung cấp hệ thống nộp thuế qua mạng tại trang web https://thuedientu.gdt.gov.vn/. Doanh nghiệp cần thực hiện các bước hướng dẫn và đăng ký tài khoản để nộp báo cáo thuế qua mạng một cách dễ dàng.
5.5. Tham khảo ý kiến tư vấn:
Nếu gặp khó khăn trong việc nộp báo cáo thuế, doanh nghiệp có thể tham khảo ý kiến tư vấn từ các công ty tư vấn thuế uy tín. Đồng thời, cần cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất về thuế và tham gia các khóa tập huấn để nắm bắt thông tin và quy định mới.
Bằng cách tuân thủ các lưu ý trên, doanh nghiệp có thể nộp báo cáo thuế năm 2020 một cách chính xác, đầy đủ và đúng hạn. Đồng thời, cần thường xuyên cập nhật thông tin từ các nguồn tin cậy như website của Tổng cục Thuế và các công ty tư vấn thuế uy tín.
6. Câu hỏi thường gặp
Có quy định cụ thể về các loại thuế cần nộp trong báo cáo thuế theo quý tháng không?
Có, các loại thuế cần nộp có thể bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT), và các loại thuế khác tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh cụ thể.
Có bao nhiêu thời điểm cụ thể trong năm 2020 mà doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế theo tháng?
Có, doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế theo tháng trong 12 thời điểm cụ thể trong năm 2017.
Ai là người chịu trách nhiệm về việc nộp báo cáo thuế theo quý tháng trong doanh nghiệp?
Thường là bộ phận kế toán hoặc người được uỷ quyền về vấn đề thuế trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm về việc nộp báo cáo thuế.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Lịch nộp báo cáo thuế năm 2020 theo từng mốc thời gian. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận