Thời hạn góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên trong thời gian bao lâu ?

“Thời hạn góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên trong thời gian bao lâu?” đây là một thắc mắc đối với doanh nghiệp trong việc tuân thủ các quy định pháp luật. Việc hiểu rõ thời hạn góp vốn giúp doanh nghiệp thực hiện đúng trách nhiệm tài chính. Bài viết của Công ty Luật ACC sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết về vấn đề này nhằm đảm bảo doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý.

Thời hạn góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên trong thời gian bao lâu ?

Thời hạn góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên trong thời gian bao lâu ?

1. Vốn điều lệ là gì?

Vốn điều lệ là số vốn tối thiểu mà các thành viên hoặc cổ đông của một doanh nghiệp cam kết góp vào doanh nghiệp khi thành lập hoặc thay đổi vốn. Đây là số tiền mà doanh nghiệp phải có để hoạt động và chịu trách nhiệm tài chính. 

2. Thời hạn góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên 

Theo Khoản 2 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn góp vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên được quy định rõ ràng như sau: 

  • Các thành viên của công ty phải hoàn tất việc góp vốn đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (không bao gồm thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn hay các thủ tục hành chính liên quan).
  • Trong khoảng thời gian 90 ngày này, các thành viên công ty có quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ vốn góp mà họ đã cam kết. Nếu có nhu cầu góp vốn bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết, cần phải được sự chấp thuận của hơn 50% số thành viên còn lại trong công ty. 

Thế nên, thời hạn góp vốn của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các thành viên công ty cần đảm bảo góp đủ số vốn theo cam kết trong thời gian quy định để tuân thủ đúng các quy định pháp luật.

>>> Xem thêm: Vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên là bao nhiêu? tại đây.

3. Mức phạt khi không góp đủ mức vốn điều lệ như đã cam kết

 Mức phạt khi không góp đủ mức vốn điều lệ như đã cam kết

Mức phạt khi không góp đủ mức vốn điều lệ như đã cam kết

Đối với các thành viên góp vốn

Nếu sau thời hạn quy định mà thành viên chưa góp đủ vốn hoặc chưa góp vốn, sẽ xử lý như sau:

  • Thành viên chưa góp vốn không còn là thành viên của công ty.
  • Thành viên góp chưa đủ vốn thì vẫn giữ quyền lợi tương ứng với phần vốn đã góp.
  • Phần vốn chưa góp sẽ được chào bán theo nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên.

Đối với công ty

Nếu công ty không thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn quy định, sẽ bị xử phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng theo Điều 28 Nghị định 50/2016/NĐ-CP. Thẩm quyền xử phạt thuộc về Chánh thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp Sở.

4. Cách khắc phục tình trạng sau xử phạt

Sau khi doanh nghiệp bị xử phạt vì hành vi không thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo đúng quy định, doanh nghiệp cần thực hiện như sau để khắc phục tình trạng này:

Quá trình này bao gồm việc:

  • Doanh nghiệp phải điều chỉnh số vốn điều lệ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để phản ánh chính xác số vốn mà các thành viên đã thực hiện góp. Điều này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các tài liệu pháp lý của công ty.
  • Tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên cũng phải được điều chỉnh để phù hợp với số vốn thực tế đã góp. Việc này đảm bảo rằng các quyền lợi và nghĩa vụ của các thành viên được phân chia hợp lý theo thực tế vốn góp của họ.
  • Doanh nghiệp cần chuẩn bị và gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ này phải bao gồm các tài liệu chứng minh việc điều chỉnh vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp.

>>> Xem thêm: Thời hạn góp vốn điều lệ theo quy định của pháp luật tại đây.

5. Một số câu hỏi liên quan khác

Có những hình thức nào để góp vốn vào công ty TNHH 2 thành viên?

Thành viên có thể góp vốn vào công ty TNHH 2 thành viên bằng tiền mặt, tài sản, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ hoặc các quyền tài sản khác theo cam kết. Các tài sản góp vốn phải được định giá đúng theo quy định và phải hoàn thành việc góp vốn trong thời hạn quy định.

Những tài sản nào không được phép góp vốn vào công ty TNHH 2 thành viên?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản không được phép góp vốn bao gồm tài sản không có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp, tài sản đang tranh chấp hoặc tài sản thuộc sở hữu của người khác mà không có sự đồng ý của chủ sở hữu. Các tài sản góp vốn cần phải hợp pháp và có giá trị rõ ràng.

Công ty TNHH 2 thành viên có thể chào bán phần vốn góp chưa được thực hiện như thế nào?

Công ty TNHH 2 thành viên có thể chào bán phần vốn góp chưa thực hiện thông qua nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên. Quy trình chào bán này phải được thực hiện theo quy định tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020, và các thành viên hiện tại có quyền ưu tiên mua phần vốn này trước khi chào bán ra bên ngoài.

Vậy nên các thành viên cần tuân thủ thời hạn này để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong công ty. Việc không thực hiện góp vốn đúng hạn có thể dẫn đến các điều chỉnh cần thiết và thậm chí ảnh hưởng đến tình trạng pháp lý của công ty. Hy vọng thông qua bài viết trên, Công ty Luật ACC đã giúp các bạn giải đáp được thắc mắc về câu hỏi ”Thời hạn góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên trong thời gian bao lâu?”

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo