Ngành công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ, mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp khởi nghiệp. Thành lập công ty công nghệ thông tin là một lựa chọn tiềm năng cho những ai muốn tham gia vào lĩnh vực này. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết Thành lập công ty công nghệ thông tin 2024.
Thành lập công ty công nghệ thông tin 2024
1. Cơ sở pháp lý để thành lập công ty công nghệ thông tin
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021;
- Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007.
2. Điều kiện thành lập công ty công nghệ thông tin
2.1 Điều kiện về chủ sở hữu
Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp mà bạn lựa chọn khi thành lập công ty công nghệ thông tin mà điều kiện về chủ sở hữu công ty có thể có điều kiện khác nhau. Hiện nay pháp luật đang quy định về 4 loại hình doanh nghiệp mà bạn có thể lựa chọn:
Công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên.
Công ty cổ phần.
Đối với công ty tư nhân và công ty hợp danh thì chủ sở hữu chỉ có thể là cá nhân, công ty TNHH và công ty cổ phần thì chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức đều được.
Điều kiện để chủ sở hữu công ty công nghệ thông tin đối với cá nhân và tổ chức hiện nay đang được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020, theo đó tổ chức, cá nhân tham gia thành lập doanh nghiệp phải có năng lực hành vi dân sự dân sự đầy đủ: Đối với tổ chức thì phải là tổ chức có tư cách pháp nhân, đối với cá nhân thì không bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Chủ sở hữu công ty công nghệ thông tin cũng không được là đối tượng bị Nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp, bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, công chức, viên chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
- Người bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người chưa thành niên.
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
2.2 Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký
Do kinh doanh công nghệ thông tin là một ngành nghề đa dạng, vậy nên khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp bạn cần phải xác định chính xác ngành, nghề kinh doanh của mình là gì, xem đó có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không, nếu thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần phải đáp ứng được các điều kiện mà luật quy định.
Phụ lục IV luật Đầu tư 2020 quy định về những ngành nghề pháp luật cho phép kinh doanh:
Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài
- Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet
- Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động
2.3 Điều kiện về tên công ty
Tên của công ty công nghệ thông tin có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài. Công ty có tên bằng tiếng nước ngoài thì tên bằng tiếng nước ngoài của công ty được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty công nghệ thông tin phát hành.
Tên công ty công nghệ thông tin không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty khác đã được đăng ký trên cổng đăng ký doanh nghiệp, áp dụng trên phạm vi toàn quốc.
Để đảm bảo đúng quy định của luật tên công ty công nghệ thông tin phải bảo đảm ít nhất có hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
2.4 Điều kiện về trụ sở chính
Công ty công nghệ thông tin có trụ sở chính đặt tại Việt Nam cần có địa chỉ là địa điểm kinh doanh hợp pháp, có thể là tài sản của doanh nghiệp, hoặc đi thuê, đi mượn có giấy tờ đầy đủ.
Địa chỉ phải được xác định rõ ràng gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố/đường hoặc thôn/xóm/ấp, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thành phố/thị xã, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Nếu trụ sở công ty công nghệ thông tin được đặt ở chung cư thì lưu ý chung cư đó phải có chức năng kinh doanh. Còn đối với những địa chỉ khác chỉ cần xác định địa chỉ rõ ràng và được sử dụng theo đúng pháp luật thì hoàn toàn có thể lựa chọn để đặt trụ sở chính của công ty công nghệ thông tin.
2.5 Điều kiện về vốn
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Nếu thuộc trường hợp luật yêu cầu vốn pháp định, vốn điều lệ khi thành lập công ty công nghệ thông tin ít nhất phải bằng vốn pháp định của ngành nghề kinh doanh.
Nếu không thuộc trường hợp luật yêu cần vốn pháp định thì công ty công nghệ thông tin có thể tự do lựa chọn mức vốn điều lệ để thành lập công ty, do luật không có quy định về mức vốn tối thiểu.
Mức vốn điều lệ đăng ký nên phù hợp và tương ứng với thực tế của công ty để có thể thuận tiện hơn trong việc kinh doanh, vì nếu đăng ký quá thấp thì dù luật không cấm nhưng công ty cũng có thể gặp khó khăn khi đi giao dịch, làm việc với đối tác kinh doanh, ngân hàng, cơ quan thuế vì có thể sẽ không được tin tưởng, không muốn giao dịch, hợp tác.
2.6 Điều kiện về con dấu
Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp năm 2020 dấu của công ty công nghệ thông tin tồn tại dưới 02 hình thức bao gồm:
Dấu được làm tại cơ sở khắc dấu.
Dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Công ty được quyền quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của và không bắt buộc phải thông báo về mẫu dấu. Tuy nhiên việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu của công ty công ty công nghệ thông tin phải được thực hiện theo quy định của điều lệ công ty và quy chế do công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của công ty có dấu ban hành.
3. Mã ngành nghề kinh doanh công ty công nghệ thông tin
- Mã ngành 5820 là xuất bản phần mềm.
- Mã ngành 6190 là hoạt động viễn thông khác.
- Mã ngành 6202 là lập trình máy vi tính.
- Mã ngành 6202 là tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính.
- Mã ngành 6209 là hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính, chi tiết:
+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và máy vi tính khác chưa được phân loại vào đâu như: khắc phục các sự cố máy vi tính và cài đặt phần mềm.
+ Hoạt động công nghiệp phần cứng.
+ Hoạt động công nghiệp phần mềm
+ Hoạt động công nghiệp nội dung.
- Mã ngành 6311 là xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan .
- Mã ngành 6312 là cổng thông tin.
- Mã ngành 6329 là dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu.
- Mã ngành 7310 là quảng cáo.
4. Hồ sơ thành lập công ty công nghệ thông tin
Hồ sơ thành lập công ty hoạt động về công nghệ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ý doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc.
5. Quy trình thành lập công ty công nghệ thông tin 2024
Quy trình thành lập một công ty công nghệ thường gồm các bước sau:
5.1 Chuẩn bị và Thu thập Thông tin
Xác định Loại hình doanh nghiệp: Quyết định loại hình doanh nghiệp phù hợp với kế hoạch kinh doanh của bạn, có thể là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, hoặc doanh nghiệp tư nhân.
Chuẩn bị Tên công ty: Chọn tên cho công ty và kiểm tra tính khả dụng của tên đó. Tên không nên trùng lặp với các công ty đã đăng ký và phải tuân thủ các quy định về tên gọi công ty.
5.2 Lập Hồ sơ và Thủ tục Pháp lý
Lập Hồ sơ Thành lập: Chuẩn bị hồ sơ cần thiết gồm giấy tờ cá nhân của các thành viên sáng lập, đăng ký kinh doanh, giấy phép kinh doanh, v.v.
Đăng ký Kinh doanh: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh theo quy định của quốc gia.
Thực hiện Các Thủ tục Pháp lý: Bao gồm việc ký kết và công bố các tài liệu pháp lý như bản ghi nhớ, giấy chứng nhận thành lập công ty, và bản kế hoạch kinh doanh.
5.3 Khắc Dấu và Công bố Thông tin
Khắc Dấu: Chuẩn bị và khắc dấu công ty theo quy định của pháp luật.
Công bố Thông tin: Công bố thông tin về việc thành lập công ty trên các phương tiện truyền thông hoặc các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
5.4 Thực hiện Các Thủ tục Thuế và Tài chính
Đăng ký Thuế: Đăng ký với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế và thực hiện các nghĩa vụ thuế.
Mở Tài khoản Ngân hàng: Mở tài khoản ngân hàng cho công ty để quản lý tài chính.
Treo Biển Công Ty: Treo biển công ty tại địa chỉ đăng ký kinh doanh để công bố thông tin về công ty.
5.5 Bắt đầu Hoạt động Kinh doanh
Sau khi hoàn thành tất cả các thủ tục trên, công ty công nghệ đã sẵn sàng để bắt đầu hoạt động kinh doanh.
Lưu ý rằng quy trình cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định pháp lý của từng quốc gia hoặc khu vực cụ thể. Để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định, việc tìm kiếm sự tư vấn từ luật sư hoặc chuyên gia pháp lý là rất quan trọng
Quy trình thành lập công ty công nghệ thông tin
6. Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
Ngành, nghề kinh doanh;
Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Phí công bố: Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Mức lệ phí công bố là 100.000 đồng theo qui định tại Thông tư 47/2019/TT-BCT.
7. Dấu của công ty công nghệ phải đảm bảo những yêu cầu nào?
Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
8. Mã ngành nghề của công ty công nghệ
Như mọi doanh nghiệp khác, để kinh ngành nghề công nghệ doanh nghiệp cũng phải đăng ký theo quy định. Doanh nghiệp có thể đăng ký một số ngành nghề kinh doanh sau:
STT |
Ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành |
1. |
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm |
4651 |
2. |
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh |
4741 |
3. |
Xuất bản phần mềm |
5820 |
4. |
Hoạt động viễn thông khác |
6190 |
5. |
Lập trình máy vi tính |
6201 |
6. |
Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính |
6202 |
7. |
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính |
6209 |
8. |
Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan |
6311 |
9. |
Cổng thông tin |
6312 |
10. |
Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu |
6329 |
11. |
Quảng cáo |
7310 |
9. Những câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty công nghệ
9.1 Thành lập công ty công nghệ có yêu cầu bằng cấp không?
Về mặt pháp lý, thành lập công ty công nghệ không yêu cầu bằng cấp. Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cá nhân đủ năng lực hành vi dân sự đều có quyền thành lập công ty, bất kể ngành nghề kinh doanh.
Tuy nhiên, đối với một số vị trí trong công ty công nghệ, có thể yêu cầu bằng cấp chuyên môn liên quan.
9.2 Thành lập công ty công nghệ được ưu đãi gì về thuế?
Về thuế thu nhập doanh nghiệp: công ty công nghệ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 154/2013/NĐ-CP.
Về thuế nhập khẩu: Công ty công nghệ được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định 154/2013/NĐ-CP.
9.3 Để được ưu đãi về thuế công ty công nghệ phải đáp ứng điều kiện gì không?
Để được ưu đãi về thuế thì doanh nghiệp phải thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại khu công nghệ thông tin tập trung.
Nội dung bài viết:
Bình luận