Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm không chỉ là một văn bản quan trọng mà còn là tín hiệu quan trọng về chất lượng thực phẩm. Trong bối cảnh hiện nay, khi mọi người quan tâm đặc biệt đến an toàn thực phẩm, việc tìm hiểu về nguồn gốc của giấy chứng nhận và "ai cấp" nó trở nên quan trọng. Bài viết này sẽ tập trung vào vai trò của các tổ chức và cơ quan quản lý thực phẩm, làm rõ quá trình cấp phép giấy chứng nhận, và đặc biệt là tầm quan trọng của nó trong việc đảm bảo sức khỏe và an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng.

 
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm ai cấp

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm ai cấp

1. Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là một tài liệu xác nhận rằng sản phẩm thực phẩm đã qua kiểm tra và đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh và an toàn. Được cấp bởi cơ quan quản lý thực phẩm, giấy chứng nhận này đảm bảo rằng sản phẩm đó đáp ứng các yêu cầu cần thiết để đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng, mang lại sự tin tưởng và yên tâm về chất lượng sản phẩm.

2. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm?

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm:

- Bộ Y tế

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Bộ Công Thương

Đây sẽ là 03 cơ quan có Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Tùy theo từng ngành nghề mà chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đăng ký thì việc cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cũng sẽ thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của các cơ quan trên.

2.1 Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế

Bộ Y tế có trách nhiệm đối với việc cấp giấy ATTP trong lĩnh vực được phân công, quản lý, bao gồm:

- Các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với:

+ Phụ gia thực phẩm: phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định

+ Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

+ Nước uống đóng chai

+ Nước khoáng thiên nhiên

+ Thực phẩm chức năng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, và các thực phẩm khác theo quy định của Chính phủ

Danh mục các sản phẩm/ nhóm sản phẩm; hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế:

TT Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm Ghi chú
1 Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm) Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2 Thực phẩm chức năng  
3 Các vi chất bổ sung vào thực phẩm  
4 Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm  
5 Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó
6 Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn  

 

2.2 Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Giống như Bộ Y tế, Bộ NN&PTNT cũng có các lĩnh vực chuyên ngành do mình quản lý. Đối với lĩnh vực an toàn thực phẩm, Bộ Nông nghiệp sẽ cung cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở kinh doanh những ngành nghề sau:

- Sản xuất ban đầu nông, lâm, thủy sản, muối bao gồm: Quá trình trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác nông, lâm, thủy sản; sản xuất muối.

- Sản xuất, thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với ngũ cốc, thịt và các sản phẩm từ thịt, thủy sản và sản phẩm thủy sản, rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả, trứng và các sản phẩm từ trứng, sữa tươi nguyên liệu, mật ong và các sản phẩm từ mật ong, thực phẩm biến đổi gen, muối và các nông sản thực phẩm khác theo quy định của Chính phủ.

Dưới đây là Danh mục các sản phẩm/ nhóm sản phẩm; hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp:

TT Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm Ghi chú
I Ngũ cốc  
1 Ngũ cốc  
2 Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,...) Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột.
II Thịt và các sản phẩm từ thịt  
1 Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,...)  
2 Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,...)  
3 Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin..,) Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
4 Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,...) Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.
III Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)  
1 Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,...)  
2 Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,... của các loài thủy sản)  
3 Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen... kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến) Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
4 Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do Bộ Y tế quản lý.
5 Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,...) Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.
6 Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do Bộ Y tế quản lý.
IV Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả  
1 Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,...) Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống
2 Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,...) Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý.
V Trứng và các sản phẩm từ trứng  
1 Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư  
2 Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,...)  
3 Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do Bộ Công Thương quản lý.
VI Sữa tươi nguyên liệu  
VII Mật ong và các sản phẩm từ mật ong  
1 Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng  
2 Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong  
3 Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do Bộ Y tế quản lý.
VIII Thực phẩm biến đổi gen  
IX Muối  
1 Muối biển, muối mỏ  
2 Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác  
X Gia vị  
1 Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,...) Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,...) do Bộ Công Thương quản lý
2 Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt  
3 Tương, nước chấm  
4 Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền  
XI Đường  
1 Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn  
2 Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen)  
3 Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường  
XII Chè  
1 Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Bộ Công Thương quản lý.
2 Các sản phẩm trà từ thực vật khác Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do Bộ Công Thương quản lý.
XIII Cà phê  
1 Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê  
2 Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Bộ Công Thương quản lý.
XIV Ca cao  
1 Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác  
2 Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Bộ Công Thương quản lý
XV Hạt tiêu  
1 Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền  
2 Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền  
XVI Điều  
1 Hạt điều  
2 Các sản phẩm chế biến từ hạt điều Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Bộ Công Thương quản lý.
XVII Nông sản thực phẩm khác  
1 Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,...) đã hoặc chưa chế biến  
2 Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,...) Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
3 Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.
4 Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,…)  
XVIII Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý  
XIX Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.  

2.3 Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương

Đối với Bộ Công Thương, việc cấp Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với:

-        Rượu

-        Bia

-        Nước giải khát

-        Sữa chế biến

-        Dầu thực vật

-        Sản phẩm chế biến bột và tinh bột

Bảng dưới đây tổng hợp Danh mục các sản phẩm/ nhóm sản phẩm; hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, bao gồm:

TT Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm Ghi chú
I Bia  
1 Bia hơi  
2 Bia chai  
3 Bia lon  
II Rượu, cồn và đồ uống có cồn Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý
1 Rượu vang  
1.1 Rượu vang không có gas  
1.2 Rượu vang có gas (vang nổ)  
2 Rượu trái cây  
3 Rượu mùi  
4 Rượu cao độ  
5 Rượu trắng, rượu vodka  
6 Đồ uống có cồn khác  
III Nước giải khát Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
1 Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả  
2 Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng  
3 Nước giải khát dùng ngay Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
IV Sữa chế biến Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1 Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác)  
1.1 Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur  
1.2 Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác  
2 Sữa lên men  
2.1 Dạng lỏng  
2.2 Dạng đặc  
3 Sữa dạng bột  
4 Sữa đặc  
4.1 Có bổ sung đường  
4.2 Không bổ sung đường  
5 Kem sữa  
5.1 Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur  
5.2 Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT  
6 Sữa đậu nành  
7 Các sản phẩm khác từ sữa  
7.1  
7.2 Pho mát  
7.3 Các sản phẩm khác từ sữa chế biến  
V Dầu thực vật Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1 Dầu hạt vừng (mè)  
2 Dầu cám gạo  
3 Dầu đậu tương  
4 Dầu lạc  
5 Dầu ô liu  
6 Dầu cọ  
7 Dầu hạt hướng dương  
8 Dầu cây rum  
9 Dầu hạt bông  
10 Dầu dừa  
11 Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su  
12 Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt  
13 Dầu hạt lanh  
14 Dầu thầu dầu  
15 Các loại dầu khác  
VI Bột, tinh bột Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1 Bột mì hoặc bột meslin  
2 Bột ngũ cốc  
3 Bột khoai tây  
4 Malt: Rang hoặc chưa rang  
5 Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác  
6 Inulin  
7 Gluten lúa mì  
8 Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến...  
9 Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự  
VII Bánh, mứt, kẹo Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1 Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn  
2 Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự  
3 Bánh bột nhào  
4 Bánh mì giòn  
5 Bánh gato  
6 Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao  
7 Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường  
8 Kẹo sô cô la các loại  
9 Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu  
10 Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu  
11 Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác  
VIII Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.  

3. Phân chia thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong từng Bộ.

3.1 Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thành phố

Đây là cơ quan được phép cấp cho các trường hợp gồm: 

  • Dịch vụ ăn uống do cơ quan chức năng trung ương và thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Dịch vụ ăn uống do cơ quan chức năng quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhưng có quy mô cung cấp từ 300 suất ăn/ngày trở lên
  • Cơ sở cung cấp suất ăn sẵn
  • Dịch vụ ăn uống trong các bệnh viện, khu chế xuất, khu công nghiệp
  • Bếp ăn tập thể, căn tin các trường đại học, cao đẳng, trung cấp.

3.2 UBND các quận, huyện, hoặc các cơ quan chức năng được ủy quyền

Những cơ quan này sẽ cấp giấy chứng nhận cho các loại hình sau:

  • Dịch vụ ăn uống có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do quận, huyện cấp, hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô cung cấp từ 100-300 suất ăn/ngày
  • Bếp ăn tập thể ở các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông
  • Dịch vụ nấu thuê đám tiệc di động.

3.3 UBND phường, xã, thị trấn 

Đây là cơ quan cấp giấy chứng nhận cho dịch vụ ăn uống có hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công suất cung cấp dưới 100 suất ăn/ngày.

4. Xử phát đối với hành vi cấp không đúng thẩm quyền

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời hạn 3 năm.

Trong trường hợp người lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm quy định của Luật An toàn thực phẩm hoặc các quy định khác của pháp luật về an toàn thực phẩm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

5. Dịch vụ cung cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của ACC

Trên đây là những tư vấn của ACC chúng tôi dành cho quý khách hàng đang quan tâm về thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Với đội ngũ luật sư, chuyên viên giỏi và dày dặn kinh nghiệm, ACC sẵn sàng tư vấn miễn phí và cung cấp dịch vụ pháp lý xin cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm cho quý khách hàng một cách nhanh chóng và tiết kiệm chi phí và ra giấy đúng thời hạn.

6. Mọi người cùng hỏi

1. Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm được cấp bởi ai?

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm thường được cấp bởi các cơ quan quản lý thực phẩm, như Sở Y tế, Cục An toàn thực phẩm, hoặc các tổ chức chuyên nghiệp trong lĩnh vực này.

2. Cơ quan nào chịu trách nhiệm trong việc cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm?

Trách nhiệm cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm thường thuộc về các cơ quan quản lý thực phẩm, tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia hoặc khu vực.

3. Quy trình cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm do ai quản lý?

Quy trình cấp giấy chứng nhận thực phẩm an toàn thường được quản lý và thực hiện bởi các cơ quan như Sở Y tế, Cục An toàn thực phẩm, hoặc các tổ chức chuyên nghiệp.

4. Ai là người đánh giá và kiểm tra để cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm?

Người đánh giá và kiểm tra để cấp giấy chứng nhận thường là các chuyên viên hoặc đội ngũ kiểm tra chất lượng thuộc cơ quan quản lý thực phẩm.

 

ACC cung cấp bài viêt chi tiết về Thủ tục xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm 2022 cho quý khách tham khảo, nếu có thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (543 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo