Khi mở một cơ sở kinh doanh karaoke, ngoài việc chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, phòng cháy chữa cháy, và an ninh trật tự, các doanh nghiệp hay hộ kinh doanh còn cần phải nộp phí thẩm định để được cấp phép kinh doanh. Hôm nay, hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về quy định về phí thẩm định cấp phép kinh doanh karaoke nhé.
Quy định về phí thẩm định cấp phép kinh doanh karaoke
1. Quy định về phí thẩm định cấp phép kinh doanh karaoke
1.1 Cơ sở pháp lý
Các quy định liên quan đến phí thẩm định cấp phép kinh doanh karaoke chủ yếu được quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP, quy định về điều kiện kinh doanh karaoke và các văn bản pháp luật liên quan đến phí và lệ phí trong lĩnh vực văn hóa và dịch vụ. Nghị định này không chỉ đưa ra khung pháp lý cho hoạt động kinh doanh karaoke mà còn xác định các tiêu chuẩn và yêu cầu cụ thể mà doanh nghiệp phải tuân thủ, bao gồm cả quy định về việc nộp phí thẩm định.
1.2 Mức phí thẩm định cấp phép
Mức phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke không cố định và có thể thay đổi tùy thuộc vào quy mô của cơ sở kinh doanh cũng như quy định của từng địa phương. Mức phí này thường được xác định dựa trên nhiều yếu tố, như số lượng phòng karaoke, quy mô hoạt động và các dịch vụ đi kèm. Một số địa phương còn quy định mức phí ưu đãi cho những cơ sở mới thành lập nhằm khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực này. Mức phí cụ thể sẽ được đề cập ở phần tiếp theo trong bài viết.
1.3 Thời hạn nộp phí thẩm định
Doanh nghiệp cần nộp phí thẩm định ngay sau khi hoàn thành hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke. Thông thường, thời gian nộp phí sẽ nằm trong khoảng thời gian 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ. Việc nộp phí đúng thời hạn là rất quan trọng, vì nếu quá thời gian quy định, doanh nghiệp có thể gặp rắc rối trong quá trình cấp phép và phải nộp lại hồ sơ từ đầu.
1.4 Một số trường hợp miễn, giảm phí thẩm định
Một số địa phương đã áp dụng quy định về miễn hoặc giảm phí cho các cơ sở kinh doanh karaoke mới thành lập nhằm khuyến khích đầu tư. Để được miễn hoặc giảm phí, doanh nghiệp cần phải đáp ứng các tiêu chí mà địa phương quy định. Điều này có thể bao gồm việc có kế hoạch kinh doanh rõ ràng, tạo ra việc làm cho người lao động, hoặc đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế địa phương. Doanh nghiệp cần liên hệ với cơ quan chức năng hoặc tìm hiểu thông tin cụ thể trên website của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố để biết rõ hơn về các điều kiện và quy trình xin miễn, giảm phí.
>> Xem bài viết liên quan Thủ Tục Xin Giấy Phép An Ninh Trật Tự Cho Quán Karaoke
2. Mức phí thẩm định theo quy mô và địa phương
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTC thì mức phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke được phân chia theo quy mô cơ sở (số lượng phòng) cũng như địa phương nơi đăng ký kinh doanh. Mức phí này được chia thành hai khu vực chính: các thành phố trực thuộc trung ương và các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, và khu vực khác. Dưới đây là chi tiết mức phí thẩm định dựa trên quy mô và địa phương:
2.1 Tại các thành phố trực thuộc trung ương và các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
Đây là những khu vực đô thị lớn, phát triển, nơi yêu cầu về quản lý kinh doanh dịch vụ karaoke cũng nghiêm ngặt hơn. Mức phí thẩm định tại đây được áp dụng như sau:
- Cơ sở có từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy phép.
- Cơ sở có từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy phép.
- Cơ sở có từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy phép.
Trong trường hợp tăng thêm số lượng phòng thì phí điều chỉnh giấy phép sẽ được áp dụng như sau:
Mỗi phòng tăng thêm sẽ áp dụng phí 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không được vượt quá 12.000.000 đồng cho mỗi lần thẩm định và điều chỉnh giấy phép.
2.2 Tại các khu vực khác
Tại những khu vực ngoài các đô thị lớn, mức phí thẩm định thấp hơn để phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội địa phương. Cụ thể như sau:
- Cơ sở có từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy phép.
- Cơ sở có từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy phép.
- Cơ sở có từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy phép.
Khi tăng thêm số lượng phòng thì phí điều chỉnh giấy phép thẩm định sẽ là mỗi phòng tăng thêm sẽ áp dụng phí 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không vượt quá 6.000.000 đồng cho mỗi lần thẩm định và điều chỉnh giấy phép.
3. Thủ tục nộp phí và thẩm định cấp phép
Khi xin cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tuân thủ quy định về nộp phí và thẩm định để được cấp phép. Bạn thực hiện theo quy trình sau:
3.1 Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke
Hồ sơ yêu cầu cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke
Theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, thành phần hồ sơ để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản khai lý lịch tư pháp của người chịu trách nhiệm an ninh, trật tự.
- Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh.
- Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn.
Ngoài ra, bạn cần chuẩn bị thêm Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo Mẫu số 01 tại Phụ lục Nghị định số 54/2019/NĐ-CP để thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke.
3.2 Quy trình nộp phí và thẩm định cấp phép
Sau khi chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ gồm các thành phần nêu trên thì tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh dịch vụ karaoke tiến hành nộp hồ sơ tại quầy tiếp nhận của Sở Văn hóa và Thể thao tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Ngay sau khi nộp hồ sơ, bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa và Thể thao sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của các tài liệu trong hồ sơ. Các nhân viên sẽ rà soát các giấy tờ để đảm bảo rằng chúng đã được điền đầy đủ và chính xác, không thiếu sót bất kỳ giấy tờ nào theo yêu cầu. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, cơ quan sẽ lập một Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp.
Hồ sơ sau đó sẽ được chuyển đến các cơ quan chuyên môn để xem xét. Cụ thể, Sở Văn hóa và Thể thao sẽ đảm nhiệm việc xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, trong khi Công an cấp huyện sẽ tiến hành kiểm tra an ninh, trật tự và các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy.
Trong quá trình kiểm tra hồ sơ, nếu phát hiện bất kỳ thiếu sót hay sai sót nào, cơ quan sẽ thông báo ngay cho người nộp hồ sơ trong khoảng 1 ngày làm việc. Cuối cùng, sau khi hồ sơ đã được kiểm tra và xử lý, trong thời hạn 05 ngày làm việc cơ sở sẽ nhận được Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
>> Tìm hiểu nội dung khác Quy định pháp luật về các loại giấy phép kinh doanh karaoke
4. Yêu cầu về an ninh và phòng cháy chữa cháy khi thẩm định
Các yêu cầu chung về an ninh và phòng cháy chữa cháy khi thẩm định
Theo thông tin quy định tại Điều 5 Thông tư 147/2020/TT-BCA và quy định tại Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP thì yêu cầu về an ninh và phòng cháy chữa cháy khi thẩm định của các cơ sở kinh doanh như sau:
4.1 Cơ sở cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m³ trở lên
Cơ sở thuộc nhóm này phải đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP:
- Nội quy, biển báo và sơ đồ thoát nạn: Cần có nội quy, biển cấm, biển báo và sơ đồ chỉ dẫn về phòng cháy chữa cháy phù hợp với tiêu chuẩn quy định của Bộ Công an.
- Lực lượng phòng cháy và chữa cháy: Cần có đội ngũ phòng cháy chữa cháy được huấn luyện, có khả năng tổ chức chữa cháy tại chỗ.
- Phương án chữa cháy: Phải có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hệ thống điện và thiết bị an toàn: Đảm bảo hệ thống điện, chống sét, thiết bị sinh lửa, sinh nhiệt an toàn theo quy định.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng: Cần có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn khói, thoát nạn và các phương tiện cứu hộ.
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế: Phải có giấy chứng nhận và văn bản thẩm duyệt thiết kế từ cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
4.2 Cơ sở cao dưới 3 tầng hoặc có tổng khối tích dưới 1.000 m³
Đối với cơ sở này, điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP như sau:
- Nội quy, biển báo và sơ đồ thoát nạn: Phải có các nội quy và biển báo về phòng cháy chữa cháy tương tự như trên.
- Lực lượng phòng cháy và chữa cháy: Có lực lượng phòng cháy chữa cháy được huấn luyện đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.
- Phương án chữa cháy: Cần có phương án chữa cháy được phê duyệt.
- Hệ thống an toàn: Đảm bảo hệ thống điện, thiết bị sinh lửa, sinh nhiệt và cơ sở hạ tầng phục vụ chữa cháy theo quy định.
4.3 Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường được bố trí trong nhà cao tầng, nhà đa năng
Cơ sở này phải tuân thủ các điều kiện tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP:
- Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy: Cần phải tuân thủ các quy định tương tự như cơ sở cao từ 3 tầng trở lên và cơ sở có tổng khối tích từ 1.000 m³ trở lên.
- Thực hiện các quy định: Đảm bảo có nội quy, lực lượng phòng cháy chữa cháy, phương án chữa cháy và các hệ thống an toàn theo quy định hiện hành.
- Phê duyệt và giám sát: Các phương án và hệ thống phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và giám sát thường xuyên.
>> Xem bài viết về kinh doanh karaoke Giấy chứng nhận An ninh trật tự thời hạn bao lâu?
5. Dịch vụ cấp giấy phép kinh doanh karaoke tại công ty Luật ACC
Lợi ích khi bạn chọn dịch vụ làm giấy phép kinh doanh karaoke của Công ty Luật ACC:
- Tiết kiệm thời gian;
- Tư vấn chi tiết về điều kiện kinh doanh;
- Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ;
- Soạn thảo hợp đồng chuyên nghiệp;
- Đại diện làm việc với cơ quan chức năng.
Công ty Luật ACC cung cấp dịch vụ làm giấy phép kinh doanh karaoke với giải pháp toàn diện, giúp khách hàng nhanh chóng hoàn tất các thủ tục pháp lý cần thiết để hoạt động kinh doanh karaoke hợp pháp. Chúng tôi cam kết mang lại dịch vụ chuyên nghiệp, tiết kiệm thời gian và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
6. Một số câu hỏi thường gặp
Phí thẩm định có phải nộp hàng năm không?
Không. Thông thường, phí thẩm định chỉ cần nộp một lần khi xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke. Tuy nhiên, nếu cơ sở mở rộng quy mô hoặc cần gia hạn giấy phép, việc thẩm định lại có thể yêu cầu nộp thêm phí.
Thẩm định kéo dài bao lâu?
Thời gian thẩm định phụ thuộc vào quy mô cơ sở và sự chuẩn bị của chủ kinh doanh. Thường thì quá trình này có thể kéo dài từ vài ngày đến vài tuần, tùy vào khối lượng công việc của cơ quan chức năng.
Như vậy, việc nắm rõ quy định về phí thẩm định cấp phép kinh doanh karaoke không chỉ giúp các doanh nghiệp, hộ kinh doanh chuẩn bị tốt hồ sơ mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật trong quá trình hoạt động. Bằng việc lựa chọn dịch vụ của Công ty Luật ACC, bạn sẽ được hỗ trợ tận tình từ khâu tư vấn đến thực hiện các thủ tục cần thiết, tiết kiệm thời gian và công sức.
Nội dung bài viết:
Bình luận