Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH hai thành viên

Khi tạm ngừng kinh doanh, việc chuẩn bị các hồ sơ cần thiết là rất quan trọng. Do đó, cần hiểu rõ những vấn đề liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh. Bài viết này sẽ cung cấp danh sách chi tiết hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH hai thành viên, giúp bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động một cách nhanh chóng và chính xác.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH hai thành viênHồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH hai thành viên

1. Quy định về thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quy định rằng khi doanh nghiệp quyết định tạm ngừng kinh doanh, phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở ít nhất 3 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, bên cạnh thông báo, doanh nghiệp phải cung cấp nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh. Nếu muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp cũng phải gửi thông báo tương tự và cần đảm bảo thời gian tạm ngừng không vượt quá 1 năm cho mỗi lần thông báo.

- Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh, công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải thực hiện thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở.

- Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu công ty TNHH 2 thành viên trở lên vẫn muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thực hiện thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá 01 năm.

- Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, công ty TNHH 2 thành viên trở lên vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính như nộp đủ số tiền thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động; trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

2. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH hai thành viên

Theo khoản 2 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, để tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo mẫu quy định.
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, hoặc của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. 
  • Bản sao hợp lệ Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
  • Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. -

Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực

Ngoài ra, nên có giấy ủy quyền nếu người thực hiện thủ tục không phải là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

Thời gian giải quyết hồ sơ là 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau khi đăng ký, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sẽ được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Địa điểm nộp hồ sơ và thời gian giải quyết hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Địa điểm nộp hồ sơ và thời gian giải quyết hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Địa điểm nộp hồ sơ và thời gian giải quyết hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

4. Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên có phải nộp thuế không?

Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, hoặc năm. Nếu doanh nghiệp đã đăng ký sử dụng hóa đơn, phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.

Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần thanh toán các khoản nợ, hoàn thành hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, và chấp hành các quyết định của cơ quan quản lý thuế.

5. Lưu ý khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH hai thành viên 

Những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH hai thành viên bao gồm:

  • Đảm bảo thông báo tạm ngừng kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
  • Hồ sơ phải kèm theo nghị quyết, quyết định, và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên.
  • Nếu doanh nghiệp kinh doanh trở lại trước thời hạn đã thông báo, cần phải thông báo với cơ quan đăng ký tạm ngừng kinh doanh và nộp các hồ sơ khai thuế theo quy định.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong một số trường hợp, như vi phạm pháp luật hoặc không đáp ứng điều kiện kinh doanh.
  • Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, công ty không được thực hiện các hoạt động kinh doanh, trừ các hoạt động cần thiết để bảo quản tài sản, hoàn thành nghĩa vụ tài chính và thanh lý hợp đồng lao động với người lao động.
  • Công ty phải thông báo việc tạm ngừng kinh doanh cho các bên liên quan như: khách hàng, nhà cung cấp, đối tác,... Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, công ty có thể tiếp tục kinh doanh hoặc giải thể.

6. Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh hơn một năm không?

Không. Mỗi lần tạm ngừng không được quá một năm.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không?

Có. Cơ quan nhà nước có thể yêu cầu nếu doanh nghiệp vi phạm quy định hoặc không đáp ứng điều kiện kinh doanh.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thể bị xử phạt nếu không thông báo đúng hạn không?

Có. Doanh nghiệp có thể bị xử phạt từ 10.000.000 đến 15.000.000 đồng.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH hai thành viên. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1120 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo