Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Khi một công ty TNHH 2 thành viên đối diện với quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh, điều này đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng vì ảnh hưởng trực tiếp đến cả hai thành viên. Doanh nghiệp cần hiểu về quy trình và những yếu tố cần xem xét khi quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong một công ty TNHH 2  thành viênTạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viênTạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

I. Khái niệm tạm ngừng kinh doanh

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh tạm thời không thực hiện các hoạt động kinh doanh, không ký kết hợp đồng, không xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng.

II. Quy định thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

1. Quy định của pháp luật về thời gian tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

  • Điều kiện tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

    Điều kiện tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên là giống với điều kiện tạm ngừng kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp khác, cụ thể như sau:

  • Điều kiện cần: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  •  Điều kiện đủ:Doanh nghiệp không thuộc trường hợp bị cấm tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Thời gian tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên
  • Thời gian tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên là không quá một năm, kể từ ngày thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gia hạn thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh một lần, nhưng tổng thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh không quá hai năm.
  • Theo quy định tại Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 38 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp có quyền tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định, nhưng không quá một năm, kể từ ngày thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gia hạn thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh một lần, nhưng tổng thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh không quá hai năm
  • Lưu ý khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên  
  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm, kể từ ngày thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gia hạn thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh một lần, nhưng tổng thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh không quá hai năm.
  • Niêm yết thông báo tạm ngừng kinh doanh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải niêm yết công khai thông báo tạm ngừng kinh doanh tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
  • Thực hiện nghĩa vụ về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.
  • Khôi phục hoạt động kinh doanh: Khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải khôi phục hoạt động kinh doanh.

2. Thủ tục làm hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

  • Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên bao gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục II-2 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Thông báo tạm ngừng kinh doanh phải có các nội dung sau:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Lý do tạm ngừng hoạt động;
  • Thời hạn tạm ngừng hoạt động;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các giấy tờ sau:

  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực đối với người đại diện theo pháp luật là cá nhân;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép đầu tư còn hiệu lực đối với người đại diện theo pháp luật là tổ chức.

3. Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên được quy định tại Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 38 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, doanh nghiệp có quyền tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định, nhưng không quá một năm, kể từ ngày thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gia hạn thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh một lần, nhưng tổng thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh không quá hai năm.

Để tạm ngừng hoạt động kinh doanh, công ty TNHH 2 thành viên cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên bao gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục II-2 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh.

Bước 4: Niêm yết thông báo tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp phải niêm yết công khai thông báo tạm ngừng kinh doanh tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp

III. Quy định của pháp luật về thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

1. Quy định về hồ sơ và thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên.

  • Quy định về hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên 

Theo quy định tại Điều 38 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên bao gồm:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục II-2 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Thông báo tạm ngừng kinh doanh phải có các nội dung sau:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Lý do tạm ngừng hoạt động;
  • Thời hạn tạm ngừng hoạt động;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các giấy tờ sau:

  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực đối với người đại diện theo pháp luật là cá nhân;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép đầu tư còn hiệu lực đối với người đại diện theo pháp luật là tổ chức
  • Quy định về thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Theo quy định tại Điều 38 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại Điều 38 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh.

Bước 4: Niêm yết thông báo tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp phải niêm yết công khai thông báo tạm ngừng kinh doanh tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

2. Thời gian thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Thời gian thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên được quy định tại Điều 38 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Thời hạn thông báo tạm ngừng kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm, kể từ ngày thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gia hạn thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh một lần, nhưng tổng thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh không quá hai năm.

  • Thời hạn nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Như vậy, thời gian thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên là chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Trong thời gian này, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.

IV. Một số câu hỏi thường gặp về tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

1. Công ty TNHH 2 thành viên tạm ngừng kinh doanh có bị giải thể không?

Không, tạm ngừng kinh doanh không phải là một trong các trường hợp giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

2. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh không?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh. Các hoạt động kinh doanh

3. Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, công ty TNHH 2 thành viên phải làm gì?

Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, công ty TNHH 2 thành viên phải khôi phục hoạt động kinh doanh. Để khôi phục hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thông báo khôi phục hoạt động kinh doanh theo quy định.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (297 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo