Mức đóng thuế môn bài của doanh nghiệp (Cập nhật 2024)

 

Thời Hạn Nộp Thuế Môn Bài Của Doanh Nghiệp Mới Thành Lập

 

Thuế môn bài là mức thuế mà các doanh nghiệp phải đóng hàng năm dựa theo các điều lệ được thống nhất trên giấy phép kinh doanh.

Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới Quý khách hàng thông tin trên đặc biệt nội dung Mức đóng thuế môn bài của doanh nghiệp. Mời quý khách cùng theo dõi.

 

1.Khái niệm có liên quan:

1.1. Doanh nghiệp:

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của phập luật nhằm mục đích kinh doanh.

Doanh nghiệp thường được phân loại theo tính chất, đặc điểm, ví dụ:

- Doanh nghiệp nhà nước và Doanh nghiệp tư nhân;

- Doanh nghiệp trong nước và Doanh nghiệp nước ngoài.

Theo như định nghĩa về doanh nghiệp và căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, có tất cả 05 loại doanh nghiệp, bao gồm:

- Công ty TNHH 1 thành viên;

- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

- Công ty cổ phần;

- Công ty hợp danh;

- Doanh nghiệp tư nhân;

 

1.2.Thuế môn bài.

Thuế môn bài là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hằng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu.

Thuế môn bài là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hằng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu.

Trừ một số trường hợp được miễn thuế môn bài thì mọi cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức kinh doanh phải nộp thuế môn bài như một loại thẻ bài để được tiếp tục kinh doanh, sản xuất.

Lưu ý rằng thuật ngữ thuế môn bài dù vẫn được người dân sử dụng phổ biến nhưng đã không còn được dùng trong văn bản pháp luật Nhà nước từ 01/01/2017 mà thay vào đó là thuật ngữ “lệ phí môn bài”

 

1.3. Phân biệt lệ phí môn bài và thuế môn bài:

Thuế môn bài Lệ phí môn bài
Là một khoản nộp bắt buộc theo luật thuế vào ngân sách nhà nước (NSNN) của tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân. Mức nộp dựa theo quy định của Luật thuế. Là khoản tiền cụ thể, được ấn định phải nộp của hộ, cá nhân, tổ chức kinh doanh nộp cho nhà nước, là một trong những khoản thu thuộc NSNN do cơ quan thuế thu.

 

2.Hệ thống mức thuế môn bài phải nộp

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, quy định mức thuế, bậc lệ phí môn bài cần phải đóng đối với tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ năm 2022 được thể hiện ở bảng sau:

Căn cứ tính phí môn bài Mức lệ phí môn bài phải nộp
Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm
Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/năm
Chi nhánh, VP đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng/năm
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 300 – 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 – 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm

Ngoài ra, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh cá thể thuộc các trường hợp sau đây được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

Loại hình tổ chức và vốn Mức lệ phí môn bài được miễn
Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể Miễn thuế môn bài 3 năm kể từ ngàyđược cấp GPKD
Doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc thành lập trong năm 2022 Miễn thuế môn bài năm 2022
Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống Miễn thuế môn bài
Cá nhân, hộ kinh doanh lần đầu ra hoạt động sản xuất kinh doanh Miễn thuế môn bài năm 2022

3.Mức thuế môn bài cho Doanh nghiệp

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

TT

Căn cứ thu

Mức thu

1

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

03 triệu đồng/năm

2

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

02 triệu đồng/năm

3

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

01 triệu đồng/năm

- Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

- Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

- Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Lưu ý:

- Tổ chức thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Nếu kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

- Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

4.Đối tượng phải nộp thuế môn bài

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn, bao gồm:

TT

Đối tượng nộp lệ phí môn bài

1

Doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

2

Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

3

Đơn vị sự nghiệp.

4

Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5

Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6

Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức từ thứ tự số 1 đến số 5.

7

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

5.Các trường hợp được miễn thuế môn bài

10 đối tượng được miễn phí môn bài bao gồm:

- Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định, không thường xuyên.

- Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu trở xuống.

- Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình làm công việc sản xuất muối.

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và các dịch vụ hậu cần của nghề cá.

- Hợp tác xã, liên hiệp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.

- Điểm bưu điện văn hóa xã, cơ quan báo chí.

- Quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân thuộc miền núi.

- Miễn lệ phí môn bài cho các đối tượng trong năm đầu thành lập (từ 1/1/ - 31/12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới.

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 3 năm từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

6.Giới thiệu dịch vụ Công ty Luật ACC

Đến với ACC chúng tôi, Quý khách hàng sẽ được cung cấp những dịch vụ tư vấn tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố và đang thực hiện dịch vụ tư vấn pháp lý.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến nội dung Mức đóng thuế môn bài của doanh nghiệp (Cập nhật 2022)  Còn bất cứ thắc mắc gì quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến dống góp của quý khách hàng trên cả nước để chung tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.

Hotline: 19003330

Zalo: 084 696 7979

Gmail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo